Chứng tỏ cặp phân thức sau bằng nhau:
2 x + 4 và 2 x 2 + 6 x x 3 + 7 x 2 + 12 x
Chứng tỏ cặp phân thức sau bằng nhau:
3 2 x - 3 và 3 x + 6 2 x 2 + x - 6
- Cách 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau:
3(2x2 + x – 6) = 6x2 + 3x – 18
(2x – 3)(3x + 6) = 2x.(3x + 6) – 3.(3x + 6) = 6x2 + 12x – 9x – 18 = 6x2 + 3x – 18
⇒ 3(2x2 + x – 6) = (2x – 3)(3x + 6)
- Cách 2: Rút gọn phân thức:
Cho cặp phân thức 9 x − 6 3 x 2 + 3 x − ( 2 x + 2 ) và 3 x 2 − 3 x + 3 x 3 + 1 với x ≠ − 1 và x ≠ 2 3 . Chứng tỏ cặp phân thức trên bằng nhau.
Dùng tính chất cơ bản của phân thức chứng tỏ rằng các cặp phân thức sau bằng nhau: x 2 + 3 x + 2 3 x + 6 v à 2 x 2 + x - 1 6 x - 3
Dùng tính chất cơ bản của phân thức chứng tỏ rằng các cặp phân thức sau bằng nhau: 15 x - 10 3 x 2 + 3 x - 2 x + 2 v à 5 x 2 - 5 x + 5 x 3 + 1
Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau bằng nhau
a) 2 2 p − 5 và 2 p + 4 2 p 2 − p − 10 , với p ≠ − 2 và p ≠ 5 2 ;
b) 3 q + 2 và 3 q 2 + 9 p q 3 + 5 q 2 + 6 q , với q ≠ − 3 và q ≠ − 2
a) 2 p + 4 2 p 2 − p − 10 = 2 ( p + 2 ) ( 2 p − 5 ) ( p + 2 ) = 2 2 p − 5
b) Tương tự câu a.
Chứng minh các cặp phân thức sau bằng nhau 3 x 2 - 3 x y 3 ( x - y ) 2 và x x - y
Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau bằng nhau :
a) \(\dfrac{3}{2x-3}\) và \(\dfrac{3x+6}{2x^2+x-6}\)
b) \(\dfrac{2}{x+4}\) và \(\dfrac{2x^2+6x}{x^3+7x^2+12x}\)
a) và
Cách 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
=
Vì :
=
=
=
Cách 2: Rút gọn phân thức
Dùng tính chất cơ bản của phân thức chứng minh cặp phân thức sau bằng nhau 32 - 8 x + 2 x 2 x 3 + 64 và 2 x + 4
Dùng tính chất cơ bản của phân thức chứng minh cặp phân thức sau bằng nhau x 2 + 3 x + 2 3 x + 6 và 2 x 2 + x - 1 6 x - 3