Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A. C2H4
B. HCl
C. CO2
D. CH4
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là:
A. C2H4..
B. HCl.
C. CO2.
D. CH4.
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A. C2H4.
B. CO2.
C. CH4.
D. HCl.
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng không tan trong HNO3. Công thức của khí X là
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc như: CO, COCl 2 , CH 3 Cl ... trong đó có khí X. Khi cho khí X vào dung dịch thu được kết tủa trắng không tan trong dung dịch AgNO 3 . Công thức của khí X là
A. HCl
B . CO 2
C . CH 2 = CHCl
D . PH 3
Đáp án A
X+ AgNO3 -> kết tủa không tan trong HNO3
=> kết tủa là AgCl
=> X là HCl
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc như: CO, COCl2, CH3Cl,… trong đó có khí X. Khi cho khí X vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng không tan trong dung dịch HNO3. Công thức của khí X là
A. HCl.
B. CO2.
C. CH2=CHCl.
D. PH3.
Chọn đáp án A
X + AgNO3 → ↓ không tan trong HNO3 ⇒ ↓ là AgCl ⇒ X là HCl
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc như CO, COCl2, CH3Cl,…trong đó có khí X. Khi cho khí X vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng không tan trong dung dịch HNO3. Công thức của khí X là
A. HCl
B. CO2
C. CH2=CHCl
D. PH3
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc như: C O 2 C O C l 2 , C H 5 C l , . . . trong đó có khí X. Khi cho khí X vào dung dịch A g N O 3 thu được kết tủa trắng không tan trong dung dịch H N O 3 . Công thức của khí X là
A. HCl
B. C O 2
C. C H 2 = C H C l
D. P H 3
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO 2 (thể tích các khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , tạo ra kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH 3 - CH 2 - C ≡ CH
B. CH 3 - C ≡ CH
C. CH 3 - C ≡ C - CH 3
D. CH 3 - CH = CH - CH 3
Một học sinh nghiên cứu tính chất của ba dung dịch lần lượt chứa các chất A, B, C như sau:
- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.
- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.
- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.
Các chất A, B và C lần lượt là
A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3
A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3
C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3
D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3
Chọn D.
- A tác dụng với dung dịch B : FeSO4 (A) + Ba(OH)2 (B) → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓ (Y).
Vậy kết tủa X gồm Fe(OH)2 và BaSO4
- X tác dụng với HNO3 loãng dư : 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 8H2O.
Vậy kết tủa Y là BaSO4
- B tác dụng với dung dịch C : Ba(OH)2 (B) + (NH4)2CO3 (C) → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
- A tác dụng với dung dịch C : FeSO4 (A) + (NH4)2CO3 (C) → FeCO3↓ (Z) + (NH4)2SO4
- Z tác dụng với dung dịch HCl thì : FeCO3 (Z) + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O