Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO 2 (thể tích các khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , tạo ra kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH 3 - CH 2 - C ≡ CH
B. CH 3 - C ≡ CH
C. CH 3 - C ≡ C - CH 3
D. CH 3 - CH = CH - CH 3
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O bằng 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 14,4.
B. 18,0.
C. 12,0.
D. 16,8.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:
A. 40%
B. 20%
C. 25%
D. 50%
Đốt cháy hidrocacbon mạch hở X (ở thể khí trong điều kiện thường) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol H2O. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 15,9 gam kết tủa vàng. Công thức cấu tạo của X là:
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M (TN1) thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (TN2) lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam. Biết Mx < 230 gam/mol. Số nguyên tử O trong một phân tử của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 5 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 28 gam. Mặt khác, nếu cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 trong X
là
A. 44,44%. B. 33,33%. C. 22,22%. D. 66,67%
Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z, T ta thu được hiện tượng được ghi trong bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc Y |
Tác dụng với dung dịch HCl dư |
Đều có khí CO2 |
Y hoặc Z |
Tác dụng với dung dịch NaOH dư |
Đều có chất kết tủa |
X |
Tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng |
Có chất khí thoát ra |
Z |
Tác dụng với dung dịch HCl dư |
Có kết tủa |
Biết rằng: MX + MZ = 249; MX + MY = 225; MZ + MY = 316. Nhận định sau đây chưa chính xác là:
A. Trong phân tử X có 5 nguyên tử hidro.
B Đun nóng Y thấy xuất hiện kết tủa trắng.
C. Cho Z tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được một chất rắn duy nhất.
D X và Y là hai chất lưỡng tính.