Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết đvC.
A. C2H6O.
B. C2H6O2.
C. C2H4O2.
D. C3H8O.
Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết MA= 60 đvC.
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C2H4O2
D. C3H8O
Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa phần trăm theo khối lượng như sau: 48,65% C; 8,1%H; còn lại là oxi. Xác định công thức đơn giản nhất của A
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A, (phân tử chứa C, H, O) thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A
Phân tích 0,58 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tìm được %C = 62,06; % H = 10,34. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất X là
A. 0,08 gam.
B. 0,16 gam.
C. 0,09 gam.
D. 0,14 gam.
Chọn B
%O = 100 - %C - %H = 100 – 62,06 – 10,34 = 27,6 (%)
Khối lượng oxi trong hợp chất là: m O = 0,58.27,6% = 0,16008 (gam).
Phân tích hợp chất hữu cơ A chứa phần trăm theo khối lượng như sau 48,65% c 8,11% h còn lại là oxi Xác định công thức đơn giản nhất của A
Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau: 55,52% K, 8,7% C, 34,78% O là. Phân tử khối của X là
A. 101. B. 85. C. 138. D. 108.
Cách làm:
Gọi CTHH của X là: KxCyOz
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{55,52\%}{39}:\dfrac{8,7\%}{12}:\dfrac{34,78\%}{16}=2:1:3\)
Vậy CTHH của X là K2CO3
=> \(PTK_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(đvC\right)\)
Chọn C
Phân tích định lượng 1 hợp chất hữu cơ A được kết quả: %C = 40%; %H = 6,66%; %O = 53,34%. Biết rằng A chứa 2 nguyên tử O trong phân tử. Tìm công thức phân tử của A.
A. CH2O
B. C3H6O2
C. C2H4O2
D. C2H4O
1/ thành phần % của hợp chất hữu cơ có chứa C,H,O theo thứ tự là 62,1% ;10,3% ;27,6% .M =60 công thức của hợp chất nguyên của hợp chất này là 2/ hợp chất X có phần trăm khối lượng C,H,O lần lượt bằng 54,54%;9,1%;36,36% khối lượng mol phân tử của X bằng 88g/mol . công thức phân tử
Hợp chất hữu A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40%C; 6,7%H; 53,3%O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng phân tử ( ptk) của A là 60
CTDC là : CxHyOz
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là :
\(m_C=\frac{M_A\times\%C}{100\%}=\frac{60\times40\%}{100\%}=24\left(g\right)\)
\(m_H=\frac{M_A\times\%H}{100\%}=\frac{60\times6,7\%}{100\%}=4\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_A\times\%O}{100\%}=\frac{60\times53,3\%}{100\%}=32\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{m}{M}=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{m}{M}=\frac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol hợp chất A có 2 mol C , 4 mol H , 2 mol O
CTT C2H4O2
mC = (60x40):100 = 24 (g)
mH = (6,7x60): 100 = 4 (g)
mO = (53,3x60):100 = 32 (g)
Suy ra:
nC = 24:12 = 2 (mol)
nH = 4:1 = 4 (mol)
nO = 32:2 = 2 (mol)
Vậy CTHH là: C2H4O2
mC = (60x40):100 = 24 (g)
mH = (6,7x60): 100 = 4 (g)
mO = (53,3x60):100 = 32 (g)
Suy ra:
nC = 24:12 = 2 (mol)
nH = 4:1 = 4 (mol)
nO = 32:16 = 2 (mol)
Vậy CTHH là: C2H4O2