Cho mạch điện như hình bên. Suất điện động của nguồn là 12 V, điện trở trong r = 1 Ω ; R 1 = 5 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở dây nối. Hiệu điện thế hai đầu R 1 là
A. 4,8 V
B. 9,6 V
C. 10,2 V
D. 7,6 V
Cho mạch điện như hình bên. Suất điện động của nguồn là 12 V, điện trở trong r = 1 Ω; R 1 = 5Ω; R 2 = R 3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở dây nối. Hiệu điện thế hai đầu R 1 là
A. 4,8 V.
B. 9,6 V
C. 10,2 V
D. 7,6 V
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Cho mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω . Các điện trở R 1 = 5 Ω , R 2 = R 3 = 8 Ω . Số chỉ của vôn kế có điện trở lớn vô cùng là
A. 12 V
B. 11,6 V.
C. 10,8 V.
D. 9,6V.
Cho mạch điện như hình bên. nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r; các điện trở R 1 = 4 Ω, R 2 = R 3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và các dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị r là?
A. 0,5 Ω.
B. 0,6 Ω.
C. 1,0 Ω.
D. 1,2 Ω.
Cho mạch điện như hình bên, biết suất điện động của nguồn điện là 7,8 V, điện trở trong r = 0,4 Ω giá trị R 1 = R 2 = R 3 = 3 Ω; R 4 = 6 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là
A. 1,59 A
B. 2,79 A
C. 1,95 A.
D. 3,59 A
Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 4 (V), điện trở trong r = 2 (Ω). Mạch ngoài là biến trở R. Công suất cực đại trên biến trở R bằng
A. 2W
B. 8W
C. 4W
D. 12,5W
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω , R là biến trở. Để công suất mạch ngoài là 11W thì phải điều chỉnh biến trở đến giá trị
A. 6 Ω
B. 11 Ω
B. 11 Ω
D. 5 c
Mạch điện như hình vẽ bên. Suất điện động của nguồn E = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω . Biết R 1 = 6 Ω , R 2 = 12 Ω . Bỏ qua điện trở dây nối và ampere kế. Số chỉ của Ampere kế là 1,5A. Giá trị của R là
A. 3 Ω
B. 6 Ω
C. 8 Ω
D. 12 Ω
Đáp án A
Định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
Cho mạch điện như Hình 24.6. Các giá trị điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 4 Ω và R3 = 6 Ω. Suất điện động của nguồn E = 12 V, điện trở trong của nguồn r = 0,6 Ω.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1, R2, R3 và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
a) Mạch ngoài: \(\left(R_2//R_3\right)ntR_1\)
Điện trở mạch AB là:
\(R_{AB}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=3+\dfrac{4\cdot6}{4+6}=5,4\Omega\)
b) Cường độ dòng điện ở mạch chính:
\(I=\dfrac{E}{R_{AB}+r}=\dfrac{12}{5,4+0,6}=2A\)
Hiệu điện thế qua điện trở \(R_1\):
\(U_1=I_1R_1=2\cdot3=6V\)
Hiệu điện thế ở \(R_2,R_3\):
\(U_{23}=U-U_1=I\cdot R_{AB}-U_1=2\cdot5,4-6=4,8V\)
Cường độ dòng điện đi qua \(R_2,R_3\):
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{4\cdot6}{4+6}}=2A\)