Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH
Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Đáp án A
Hướng dẫn:
nhh = 2nH2 = 0,25 mol => Mhh = 10,1/0,25 = 40,4
Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc). Vậy công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiế cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc). Vậy công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH
Đáp án A
Dùng phương pháp trung bình, tính toán tương tự như câu 2 ta có
n
¯
=
2
Cho 11 gam hỗn hợp A gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 đktc).
1. Viết phương trình phản ứng
2. Tính % khối lượng CH3OH trong A.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
2CH3OH + 2Na ---> 2CH3ONa + H2
a---------------------------------------->0,5a
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
b---------------------------------------->0,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}32a+46b=11\\0,5a+0,5b=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\%m_{CH_3OH}=\dfrac{0,2.32}{11}.100\%=58,18\%\)
Cho 3,35 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư, thu được 0,56 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là:
A. C5H11OH, C6H13OH.
B. C3H7OH, C4H9OH
C. C4H9OH, C5H11OH.
D. C2H5OH, C3H7OH
Cho 3,35 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư, thu được 0,56 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là:
A. C5H11OH, C6H13OH.
B. C2H5OH, C3H7OH.
C. C3H7OH, C4H9OH.
D. C4H9OH, C5H11OH.
Đáp án C
+ C ô n g t h ứ c t r u n g b ì n h c ủ a 2 a n c o l đ ồ n g đ ẳ n g k ế t i ế p l à R ¯ O H . + n R ¯ O H = 2 n H 2 = 0 , 05 ⇒ n R ¯ O H = 3 , 35 0 , 05 = 67 ⇒ 2 a n c o l l à C 3 H 7 O H v à C 4 H 9 O H
Hỗn hợp A gồm C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH, CH3OH, H2O. Cho m gam hỗn hợp A vào bính chứa Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi đốt m gam hỗn hợp A thu được x gam CO2 và 18 gam H2O. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m, x.
2. Cho m gam hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp pư vừa hết với Na. Sau pư thu đc 17,6g hỗn hợp rắn và 3,36 lít H2 (đktc). CTPT của 2 ankanol và giá trị m là?
Hai ankanol : CnH2n+1OH
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{C_nH_{2n+1}ONa} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow 0,3(14n + 40) = 17,6\\ \Rightarrow n = 1,33\)
Vậy hai ancol là : \(CH_3OH,C_2H_5OH\)
\(n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ m_{ankanol} = m_{hh\ rắn} + m_{H_2} - m_{Na} = 17,6 + 0,15.2 - 0,3.23 = 11(gam)\)
Cho 44,4 gam hỗn hợp gồm butan-1-ol và 1 ankanol X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,6 gam muối. Vậy X không thể là
A. 2-metylpropan-1-ol
B. ancol tert butylic
C. 3- metylpropan-2-ol
D. butan-2-ol.