Hoà tan m gam Al vào dung dịch H N O 3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N 2 O và 0,01 mol NO (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là
A. 13,5 gam.
B. 8,1 gam.
C. 1,53 gam.
D. 1,35 gam.
hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO ( phản ứng không tạo NH4NO3 ) . giá trị của m là bao nhiêu ?
hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO ( phản ứng không tạo NH4NO3 ) . giá trị của m là bao nhiêu ?
Gọi a là số mol Al
\(Al^0\left(a\right)\rightarrow Al^{3+}+3e\left(3a\right)\)
\(2N^{5+}+8e\left(0,12\right)\rightarrow N^{1+}_2\left(0,015\right)\)
\(N^{5+}+3e\left(0,03\right)\rightarrow N^{2+}\left(0,01\right)\)
Bảo toàn e \(\Rightarrow0,03+0,12=3a\)
\(\Rightarrow a=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=1,35\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (không có sản phẩm NH4NO3). Giá trị của m là:
A. 1,35g.
B. 0,81g.
C. 1,92g.
D. 1,08g
Đáp án A
Theo định luật bảo toàn mol electron có:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 1,35.
B. 13,5.
C. 0,81.
D. 8,1.
Hòa tan hoàn toàn 2,73g Al và Cu vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO(pứ không tạo NH4NO3).Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Ta có: 27nAl + 64nCu = 2,73 (1)
Theo ĐLBT e, có: 3nAl + 2nCu = 8nN2O + 3nNO = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nAl = nCu = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,03.27}{2,73}.100\%\approx29,67\%\\\%m_{Cu}\approx70,33\%\end{matrix}\right.\)
1) hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO ( phản ứng ko tạo muối amoni ) .Tính m
2) cho m gam cu phản ứng hết với dd HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có khối lượng là 15,2 g. Tính m
1/ \(Al^0\rightarrow Al^{3+}\)
\(2N^{5+}\rightarrow N_2^++2N^{2+}\)
\(3.n_{Al}=8n_{N_2O}+3n_{NO}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{8.0,015+0,01.3}{3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\)
2/ Cái gì có khối lượng là 15,2 bạn?
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là:
A. 0,81.
B. 1,35.
C. 8,1.
D. 13,5.
Bảo toàn ne⇒ 3nAl = 8nN2O + 3nNO⇒ nAl = 0,5 ⇒ mAl = 13,5g ⇒ Chọn D.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là:
A. 0,81
B. 1,35
C. 8,1
D. 13,5
Đáp án D
Bảo toàn ne => 3nAl = 8nN2O + 3nNO => nAl = 0,5 => mAl = 13,5g
đun nóng hỗn hợp X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCL dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị m