Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là
A. 127 gam.
B. 163,5 gam.
C. 12,7 gam.
D. 16,25 gam.
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là
A. 11,28 gam
B. 16,35 gam
C. 12,70 gam
D. 16,25 gam
Cho 5,6 lít CO đktc qua ống sứ đựng m gam FexOy đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 gam Fe. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 là 18,8 . Tìm oxit của Fe và phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng
A. Fe3O4 và 60%
B. Fe2O3 và 60%
C. FeO và 60%
D. Fe2O3 và 40%
nCO = 0,25
nFe = 0,1
Hỗn hợp khí thu được gồm CO dư và CO2 có M = 18,8.2 = 37,6
Bảo toàn C ta có: n CO ban đầu = n CO dư + n CO2 = 0,25
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ n CO = 0,1 mol; n CO2 = 0,15 mol
⇒ %VCO2 =( 0,15 : 0,25). 100% = 60%
Ta có: CO + Ooxit → CO2
⇒ nO/Oxit = nCO2 = 0,15 mol
⇒nFe ÷ nO = 0,1 : 0,15 = 2: 3
⇒ Oxit đó là Fe2O3
Đáp án B.
Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (ở đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 2,688 lít và 59,18 gam
B. 2,688 lít và 67,7 gam
B. 2,688 lít và 67,7 gam
D. 2,24 lít và 59,18 gam
Đáp án : B
Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng => mCu = 9,6g => nCu = 0,15 mol
,nH2 = 0,25 mol < nH2SO4 = 0,5 mol
=> axit dư nH+ = 0,5 mol và kim loại tan hết
=> 3nAl + 2nFe = 2nH2 = 0,5 mol và 27nAl + 56nFe = 17,9 – 9,6
=> nAl = nFe = 0,1 mol
,nNaNO3 = 0,12 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O
=> sau phản ứng có : 0,15 mol Cu2+ ; 0,1 mol Al3+ ; 0,1 mol Fex+ ; 0,5 mol SO42- ; 0,12 mol Na+ ; 0,02 mol H+
,nNO = nNO3 = 0,12 mol => V = 2,688 lit
Nếu tính lượng muối thì phải loại ra 0,01 mol H2SO4
=> mmuối = 67,7g
Cho 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6 lít
B. 4,48 lit
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Cho 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lit.
D. 3,36 lít.
Cho 17,9 gam hỗn hợp Fe, Cu và Al vào bình đưng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lit khí đktc thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch là
A. 2,688 và 64,94
B. 2,688 và 67,7
C. 2,24 và 56,3
D. 2,24 và 59,18
Chọn B
nH2SO4 = 0,49 mol > nH2 = 0,25 mol => axit dư
=> Fe ; Al hết. Chất rắn là Cu
=> mFe + mAl = 56nFe + 27nAl = 17,9 – 9,6 = 8,3g
nH2 = nFe + 1,5nAl = 0,25 mol
=> nFe = nAl = 0,1 mol.
nH2SO4 dư = 0,49 – 0,25 = 0,24 mol => nH+ = 0,48 mol
Khi thêm 0,12 mol NaNO3 vào thì Cu( 0,15 mol) và Fe2+ phản ứng
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,15->0,4 -> 0,1 mol
3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,06<- 0,08 -> 0,02
=> VNO = 0,12.22,4 = 2,688 lit
Vậy trong dung dịch sau có : 0,06 mol Fe3+ ; 0,04 mol Fe2+ ; 0,15 mol Cu2+ ; 0,1 mol Al3+ ; 0,49 mol SO42-; 0,12 mol Na+
=> m = 67,7g
Cho a gam bột Fe phản ứng với hỗn hợp gồm 14,6 gam HCl và 25,6 gam CuSO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,7a gam và x lít khí ở đktc. Giá trị của a và x là:
\(n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0,16\left(mol\right)\)
Hỗn hợp KL gồm Cu và Fe dư.
BTNT H, có: nH2 = 1/2nHCl = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)=x\)
BTNT Cl: nFeCl2 = 1/2nHCl = 0,2 (mol)
BTNT S, có: nFeSO4 = nCuSO4 = 0,16 (mol)
BTKL, có: mFe + mHCl + mCuSO4 = mFeCl2 + mFeSO4 + mH2 + m hh KL
⇒ a + 14,6 + 25,6 = 0,2.127 + 0,16.152 + 0,2.2 + 0,7a
⇒ a ≃ 33,067 (g)
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A. 24,7 gam.
B. 31,8 gam
C. 18,3 gam
D. 25,4 gam.
Đáp án D
Có n H 2 = 0,2 → n F e = 0,2 => m F e C l 2 = 0,2. 127 = 25,4 gam.
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là ?
A. 24,7 gam.
B. 31,8 gam.
C. 18,3 gam.
D. 25,4 gam.
Đáp án D
Có n(H2) = 0,2 → n(Fe) = 0,2 => m(FeCl2) = 0,2. 127 = 25,4 gam.