Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính
A. chưa đủ dữ kiện để xác định
B. tăng 2 lần
C. giảm 2 lần
D. không đổi
Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính a) chưa đủ dữ kiện để xác định b) tăng 2 lần c) giảm 2 lần d) không đổi
\(I=\dfrac{U_N}{R_N}\)
vậy RN tăng 2 thì I giảm 2 lần
Chọn C
Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính
A. chưa đủ dữ kiện để xác định
B. tăng 2 lần
C. giảm 2 lần
D. không đổi
Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch giảm 4 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính
A. chưa đủ dữ kiện để xác định
B. tăng 4 lần
C. giảm 4 lần
D. không đổi
Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R 1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R 2 thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng
B. Không thay đổi
C. Giảm
D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Chọn A. Vì khi giảm dần điện trở R 2 , hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện I 2 tăng nên cường độ I = I 1 + I 2 của dòng điện trong mạch chính cũng tăng.
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm 2 (mH) và một tụ xoay. Điện trở thuần của mạch là 1 (mW). Sau khi bắt được sóng điện từ có bước sóng 19,2 (m) thì xoay nhanh tụ tăng điện dung để suất điện động không đổi nhưng cường độ hiệu dụng dòng điện thì giảm xuống 1000 (lần). Xác định bước sóng mà mạch có thể bắt được lúc này.
A. 19,15 (m)
B. 19,26 (m)
C. 19,25 (m)
D. 19,28 (m)
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
Ngân ơi, đáp án đúng là a nha !! Để Diệp giải thích cho
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có U = E - lr với E = hằng số, khi l tăng thì U giảm
HOK TT
Một nguồn điện không đổi, có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 6 V và 2 Ω , được mắc với một quang điện trở để tạo thành một mạch kín. Quang điện trở được chiếu bởi một nguồn sáng thích hợp có cường độ sáng không đổi, người ta đo được cường độ dòng điện qua mạch là 0,2 A, giá trị của quang điện trở bằng
A. 28 Ω
B. 30 Ω
C. 2 , 8 Ω
D. 3 , 0 Ω
HaiđiệntrởR1 =15 vàR2 =30 mắcnốitiếpvớinhauvàogiữahaiđiểm AB có hiệu điện thế không đổi U = 4V .
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB .
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB tăng lên 2 lần thì người ta
phải mắc thêm một điện trở R3 . Hỏi được mắc như thế nào R3 và có trị số bằng bao nhiêu ?
MCD: R1nt R2
a,Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
\(R_{12}=R_1+R_2=15+30=45\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB là
\(I=\dfrac{U}{R_{12}}=\dfrac{4}{45}\left(A\right)\)
b,Vì cường độ dòng điện tăng lên 2 lần
Nên MCD: R3//(R1ntR2)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB lúc này là
\(R_{AB}=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{U}{2I}=\dfrac{4}{2\cdot\dfrac{4}{45}}=22,5\left(\Omega\right)\)
Điện trở R3 là
\(R_{AB}=\dfrac{R_3R_{12}}{R_3+R_{12}}\Leftrightarrow22,5=\dfrac{45\cdot R_3}{45+R_3}\Rightarrow R_3=45\left(\Omega\right)\)