Hỗn hợp A gồm C3H4 và H2. Cho A đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp B gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối đối với H2 là 21,5. Tỉ khối của A so với H2 là:
A. 7,2
B. 9,2
C. 8,6
D. 10,4
Hỗn hợp khí gồm C3H4 và H2. Cho hỗn hợp khí này đi qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp sau phản ứng chỉ gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 21,5. Tỉ khối của hỗn hợp khí ban đầu so với H2 là:
A. 8,6
B. 7,2
C. 10,4
D. 9,2
Hỗn hợp khí gồm C3H4 và H2. Cho hỗn hợp khí này đi qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp sau phản ứng chỉ gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 21,5. Tỉ khối của hỗn hợp khí ban đầu so với H2 là bao nhiêu?
ba hiđrocacbon phải là \(C_3H_4;C_3H_6;C_3H_8\)
gọi số mol lần lượt của ba hiđrocacbon nói trên là a ; b ; c
Do không còn H2 => \(nH_2=nC_3H_6+2nC_3H_8=b+2c\)
\(\Rightarrow M_{hhsau}=21,5.2=\dfrac{40a+42b+44c}{a+b+c}\)
\(\Rightarrow3a+b+c=nH_2=6a+b\) và \(n_{sau}=4a+2b=2\left(2a+b\right)\)
Do \(m_{sau}=m_{trước}\) và \(n_{đầu}=n_{C_3H_4đầu}+nH_2=\left(a+b+c\right)+\left(b+2c\right)\)
\(=a+2b+3c=10a+5b=5\left(2a+b\right)\)
\(\Rightarrow n_{đầu}=2,5n_{sau}\)
\(\Rightarrow M_{sau}=2,5M_{đầu}\Rightarrow M_{đầu}=17,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow d_{hhđầu/H_2}=8,6\)
Hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho 1 mol X qua ống đựng bột Ni nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với hiđro là 8. Hiđrocacbon A là
A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C3H6.
Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí với H2 (dư), có tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Cho hỗn hợp X đi qua ống đựng bột niken, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của A là
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C3H6.
D. C4H8.
Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí với H2 (dư), có tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Cho hỗn hợp X đi qua ống đựng bột niken, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của A là
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C3H6.
D. C4H8.
Chọn B.
Đặt CTTQ của H.C là CnH2n+2-2k : x mol và H2: y mol
Vì MY = 16 Þ H2 còn dư. Dựa vào đáp án suy ra A có k = 1 hoặc k = 2
+ Với k =1 Þ MX = 21 (loại)
+ Với k =2 Þ MX = 42 Þ X là C3H4.
Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí với H2 (dư), có tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Cho hỗn hợp X đi qua ống đựng bột niken, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của A là
A. C3H6
B. C4H8
C. C2H2.
D. C3H4
Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là
A. 0,5 mol
B. 0,4 mol
C. 0,2 mol
D. 0,6 mol
Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là
A. 0,5 mol.
B. 0,6 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol.
Đáp án C
+ n X = 1 m o l ( c h ọ n ) ; M ¯ Y = 73 . 2 6 m Y = m X = 7 , 3 . 2 = 14 , 6 ⇒ n Y = 0 , 6 n H 2 p h ả n ứ n g = n X - n Y = 0 , 4
Cho hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 qua xúc tác Ni nung nóng được hỗn hợp Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối của Y so với H 2 là 14,5. Tỉ khối của X so với H 2 là
A. 7,8
B. 6,7
C. 6,2
D. 5,8