Biết x,y là nghiệm của hệ sau C x y - C x y + 1 = 0 4 C x y - 5 C x y - 1 = 0 . Giá trị của x+y là
A. 26
B. 25
C. 27
D. 28
Biết x,y là nghiệm của hệ sau C x y - C x y + 1 = 0 4 C x y + 5 C x y - 1 = 0 . Giá trị của x + y là
A. 26
B. 25
C. 27
D. 28
Nghiệm của hệ phương trình sau là:
A. x = 2, y = -3 B. x = -2, y = 3
C. x = -1, y = -2 D. x = 1, y = 5
Chú ý. Đối với những hệ phương trình có hệ số thập phân như thế này ta nên nhân với 10 để có hệ phương trình hệ số nguyên:
Thay vào ta thấy phương án A sai, còn phương án B đúng. Vậy đáp án là B.
Đáp án: B
Cho hệ phương trình 2 x + y = 3 1 x - 2 y = 4 . Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính x/y
A. 2
B. -2
C. -1/2
D. 1/2
Cho hệ phương trình 2 x + y = 3 1 x - 2 y = 4 . Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính x/y
A. 2
B. -2
C. -1/2
D. 1/2
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hình 45 (miền không bị gạch, kể cả biên) biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2.
B. Hình 45 (miền không bị gạch, kể cả biên) biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình
và (x; y) = (-1; 1) là một nghiệm của hệ.
C. Hình 45 (miền không bị gạch, kể cả biên) biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình và (x; y) = (-2; 1) là một nghiệm của hệ.
D. Hình 45 (miền không bị gạch, kể cả biên) biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình và (x; y) = (1; 0) là một nghiệm của hệ.
Số nghiệm của hệ phương trình sau: | x | + 4 | y | = 18 3 | x | + | y | = 10 là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đặt |x| = a ≥ 0; |y| = b ≥ 0
Khi đó, ta có hệ phương trình:
⇔ a + 4 b = 18 3 a + b = 10 ⇔ a = 18 − 4 b 3 18 − 4 b + b = 10 ⇔ a = 18 − 4 b b = 4 ⇔ a = 2 b = 4 ⇒ | x | = 2 | y | = 4 ⇔ x = ± 2 y = ± 4 ⇔ x = 2 y = 4 x = − 2 y = 4 x = 2 y = − 4 x = − 2 y = − 4
Đáp án:B
Cho hệ phương trình ( x+y = 2 mx−y = m với m là tham số.
a) Giải hệ phương trình khi m = −2.
b) Tìm giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho 3x−y = −10.
c) Tìm giá trị nguyên của m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) mà x, y là những số nguyên
a) Với m = -2
=> hpt trở thành: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=2\\-2x-y=-2\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}y=2-x\\-x=0\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy S = {0; 2}
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=2\left(1\right)\\mx-y=m\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
=> x + mx = 2 + m
<=> x(m + 1) = 2 + m
Để hpt có nghiệm duy nhất <=> \(m\ne-1\)
<=> x = \(\dfrac{m+2}{m+1}\) thay vào pt (1)
=> y = \(2-\dfrac{m+2}{m+1}=\dfrac{2m+2-m-2}{m+1}=\dfrac{m}{m+1}\)
Mà 3x - y = -10
=> \(3\cdot\dfrac{m+2}{m+1}-\dfrac{m}{m+1}=-10\)
<=> \(\dfrac{2m+6}{m+1}=-10\) <=> m + 3 = -5(m + 1)
<=> 6m = -8
<=> m = -4/3
c) Để hpt có nghiệm <=> m \(\ne\)-1
Do x;y \(\in\) Z <=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{m+2}{m+1}\in Z\\\dfrac{m}{m+1}\in Z\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x=\dfrac{m+2}{m+1}=1+\dfrac{1}{m+1}\)
Để x nguyên <=> 1 \(⋮\)m + 1
<=> m +1 \(\in\)Ư(1) = {1; -1}
<=> m \(\in\) {0; -2}
Thay vào y :
với m = 0 => y = \(\dfrac{0}{0+1}=0\)(tm)
m = -2 => y = \(\dfrac{-2}{-2+1}=2\)(tm)
Vậy ....
cho hệ pt x-2y=3-m (1) 2x+y=3(m+2) (2) a. giải hệ vs m=2 b. tìm tất các giá trị của m để hệ có nghiệm duy nhất c. tìm GTNN của A=x^2+y^2 trong đó x, y là nghiệm duy nhất của hệ d,. tìm m để hệ có nghiệm sao cho 5x-y=3
Cho hệ sau: 1 - y x - y + x = 2 + x - y - 1 y 1 2 y 2 - 3 x + 6 y + 1 = 2 x - 2 y - 4 x - 5 y - 3 2 . Số nghiệm của hệ phương trình là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3