Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ 4.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau
Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ 4.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau.
Giải:
a. Đối với xe 1: ta có v 1 = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 250 − 150 4 − 0 = 25 k m / h
Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km
Phương trình chuyển động của xe 1: x 1 = 150 + 25 t
Đối với xe 2: ta có v 2 = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 250 − 0 4 − 1 = 250 3 k m / h
Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h
Phương trình chuyển động của xe 2: x 2 = 250 3 ( t − 1 )
Đối với xe 3: Chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với v = 25 k m / h và xuất phát cách gốc tọa độ 250km
Phương trình chuyển động x B E = 250 − 25 t k m
Giai đoạn EF: Ta có v E F = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 200 − 200 4 − 2 = 0 ( k m / h )
Giai đoạn này vật không chuyển động đứng yên trong 2h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 2h
Phương trình chuyển động x E F = 200 + 0 ( t − 2 ) ( k m )
Giai đọa FG: Ta có v E F = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 0 − 200 6 − 4 = − 100 ( k m / h )
Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h
Phương trình chuyển động x F F = 200 − 100 ( t − 4 ) ( k m )
b. Các xe gặp nhau
*Xét xe một và xe hai
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có x 1 = x 2 ⇒ 150 + 25 t = 250 3 ( t − 1 ) ⇒ t = 4 h
Cách gốc tọa độ x = 150 + 25.4 = 250 k m
Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km
*Xét xe một và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có x 1 = x 3 ⇒ 150 + 25 t = 250 − 25 t ⇒ t = 2 h
Cách gốc tọa độ x = 150 + 25.2 = 200 k m
Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
*Xét xe hai và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có x 2 = x 3 ⇒ 250 3 ( t − 1 ) = 200 + 0 ( t − 2 ) ⇒ t = 3 , 4 h
Cách gốc tọa độ x = 250 3 ( 3 , 4 − 1 ) = 200 k m
Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau.
Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km
Phương trình chuyển động của xe 1
Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h
Phương trình chuyển động của xe 2: x 2 = 250 3 ( t − 1 )
Đối với xe 3: Chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn một BE: Ta có
Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với và xuất phát cách gốc tọa độ 250km
Giai đoạn này vật không chuyển động đứng yên trong 2h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 2h
Phương trình chuyển động
Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h
Phương trình chuyển động
Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km
@ Xét xe một và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có
Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
@ Xét xe hai và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có
Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
a/Xe một chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1: chuyển động trên đoạn DC với
Vậy giai đoạn hai xe đứng yên, cách gốc tọa độ 60 km và cách gốc thời gian là 1h
Vậy giai đoạn 3 xe chuyển động ngược chiều dương, cách gốc tọa độn 60 km và cách gốc thời gian 2h
Phương trình chuyển động
Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với cách gốc tọa độ 100km
Vậy phương trình chuyển động
b/ Theo đồ thị hai xe gặp nhau tại C cách gốc tọa độ là 60km và cách gốc thời gian là sau 1h
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.(Hình 3)
a;Xe một chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1: chuyển động trên đoạn DC với
Vậy xe chuyển động theo chiều dương, xuât phát cách gốc tọa độ 40km với vận tốc 20km/h
Phương trình chuyển động:
Vậy giai đoạn hai xe đứng yên, cách gốc tọa độ 60 km và cách gốc thời gian là 1h
Phương trình chuyển động :
Vậy giai đoạn 3 xe chuyển động ngược chiều dương, cách gốc tọa độn 60 km và cách gốc thời gian 2h
Phương trình chuyển động :
Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với v= 50km/h cách gốc tọa độ 100km
Vậy phương trình chuyển động :
x 2 = 100 - 60 t ( 0 ≤ t ≤ 2 )
b; Theo đồ thị hai xe gặp nhau tại C cách gốc tọa độ là 60km và cách gốc thời gian là sau 1h
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.(Hình 3)
Giải:
a;Xe một chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1: chuyển động trên đoạn DC với v = x C − x D t C − t D = 60 − 40 1 − 0 = 20 k m / h
Vậy xe chuyển động theo chiều dương, xuât phát cách gốc tọa độ 40km với vận tốc 20km/h
Phương trình chuyển động x C D = 40 + 20 t ( 0 ≤ t ≤ 1 )
Giai đoạn 2: trên đoạn CE với v C D = x E − x C t E − t C = 60 − 60 2 − 1 = 0 k m / h
Vậy giai đoạn hai xe đứng yên, cách gốc tọa độ 60 km và cách gốc thời gian là 1h
Phương trình chuyển động x C E = 60 + 0 ( t − 1 ) ( 1 ≤ t ≤ 2 )
Giai đoạn 3: trên đoạn EF với v = x F − x E t F − t E = 0 − 60 3 − 2 = − 60 k m / h
Vậy giai đoạn 3 xe chuyển động ngược chiều dương, cách gốc tọa độn 60 km và cách gốc thời gian 2h
Phương trình chuyển động x E F = 60 − 60 ( t − 2 ) ( 2 ≤ t ≤ 3 )
Xe 2 chuyển động v = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 0 − 120 2 − 0 = − 60 k m / h
Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với v = 50 k m / h cách gốc tọa độ 100km
Vậy phương trình chuyển động x 2 = 100 − 60 t ( 0 ≤ t ≤ 2 )
b; Theo đồ thị hai xe gặp nhau tại C cách gốc tọa độ là 60km và cách gốc thời gian là sau 1h
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Tình thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó mỗi xe đi được quãng đường là bao nhiêu ?
Xe vẫn chuyển động theo chiều dương với 50km/h xuất phát cách gốc tọa độ 40km và xuất phát sau gốc thời gian là 1h
Phương trình chuyển động
b; Từ hình vẽ ta nhận thấy hai xe gặp nhau ở giai đoạn 3 của xe một
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Tình thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó mỗi xe đi được quãng đường là bao nhiêu ?(Hình 2)
Xe chuyển động theo chiều dương với 80km/h xuất phát từ gốc tọa độ
Phương trình chuyển động:
Xe đứng yên tại vị trí cách gốc tọa độ là 40km trong khoảng thời gian 0,5h
Phương trình chuyển động gđ 2:
Xe vẫn chuyển động theo chiều dương với 50km/h xuất phát cách gốc tọa độ 40km và xuất phát sau gốc thời gian là 1h
Phương trình chuyển động:
Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với vận tốc -30km/h xuất phát cách gốc tọa độ là 90km, cùng gốc thời gian
b; Từ hình vẽ ta nhận thấy hai xe gặp nhau ở giai đoạn 3 của xe một
Ta có:
Vậy sau 1h15 phút hai xe gặp nhau và xe hai đi được quãng đường:
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Tình thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó mỗi xe đi được quãng đường là bao nhiêu ?(Hình 2)
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
a; Xe 1 chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1: Ta có v 1 = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 40 − 0 0 , 5 − 0 = 80 k m / h
Xe chuyển động theo chiều dương với 80km/h xuất phát từ gốc tọa độ
Phương trình chuyển động v 2 = x 3 − x 4 t 3 − t 4 = 40 − 40 1 − 0 , 5 = 0 k m / h
Xe đứng yên tại vị trí cách gốc tọa độ là 40km trong khoảng thời gian 0,5h
Phương trình chuyển động gđ 2: x g d 2 = 40 + 0 ( t − 0 , 5 ) ( 0 , 5 ≤ t ≤ t )
Giai đoạn 3: Ta có v g d 3 = x 5 − x 4 t 5 − t 4 = 90 − 40 2 − 1 = 50 k m / h
Xe vẫn chuyển động theo chiều dương với 50km/h xuất phát cách gốc tọa độ 40km và xuất phát sau gốc thời gian là 1h
Phương trình chuyển động x 3 = 40 + 50 ( t − − 1 ) ( 1 ≤ t ≤ 2 )
Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với vận tốc -30km/h xuất phát cách gốc tọa độ là 90km, cùng gốc thời gian x x 2 = 90 − 30 t ( 0 ≤ t ≤ 3 )
b; Từ hình vẽ ta nhận thấy hai xe gặp nhau ở giai đoạn 3 của xe một
Ta có x x 2 = x 3 ⇒ 90 − 30 t = 40 + 50 ( t − 1 ) ⇒ t = 5 4 h = 1 , 25 h
Vậy sau 1h15 phút hai xe gặp nhau và xe hai đi được quãng đường s 2 = v t = 30.1 , 25 = 37 , 5 k m
xe một đi được quãng đường s 1 = 90 − 37 , 5 = 52 , 5 k m
Bài 3: Trên hình vẽ là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe. Dựa vào đồ thị. Hãy: a. Vận tốc chuyển động của mỗi xe. b. Viết phương trình chuyển động của 2 xe. c. Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau.