Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất p = 800 k W . Cho biết hiệu suất của động cơ là H = 0 , 8 . Hãy tính lực kéo của động cơ.
A. 14000N
B. 8500N
C. 32000N
D. 12000N
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất P=800kW. Cho biết hiệu suất của động cơ là H= 0,8. Hãy tính lực kéo của động cơ
Ta có hiệu suất H = ℘ c i ℘
Trong đó ℘ c i là công suất có ích ( ℘ c i = Fk. v, với Fk là lực kéo của động cơ, v là vận tốc của đầu máy), còn P là công suất toàn phần.
Do đó H = F k . v ℘ ⇒ F k = H . ℘ v mà H = 0,8; P = 800kW = 800000W; v = 20m/s.
⇒ F k = 0 , 8.800000 20 = 32000 ( N )
Hiệu suất động cơ của một đầu tàu chạy điện và cơ chế truyền chuyển động là 80%. Khi tàu chạy với vận tốc là 72 km/h động cơ sinh ra một công suất là 1200kW. Xác định lực kéo của đầu tàu?
v = 72 ( k m / h ) = 20 ( m / s ) ; P t p = 1200 k W = 12.10 5 ( W ) T a c ó : H = P t h P t p ⇒ P t h = 0 , 8 P t p = 0 , 8.12.10 5 = 96.10 4 ( W )
Mà P = A t = F k . v ⇒ F k = P t h v = 96.10 4 20 = 48000 ( N )
: Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động cơ là F = 1000N. Hiệu suất của động cơ xe là H = 20%. Biết rằng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là 46 . 10 6 J/kg. Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài 10km là:
A. 1,225kg
B. 1,178kg
C. 1,322kg
D. 1,087kg
Một đầu tầu hỏa khi hoạt động trong thời gian 12 giây thì sinh ra một công 14400J a. Tính công suất của đầu máy ra đơn vị W và KW? b. Xe lửa chuyển động với vận tốc 10m/s. Tính lực kéo của đầu tầu?
tóm tắt
t=12s
A=14400J
__________
a)P(hoa)=?
b)v=10m/s
F=?
giải
a)công suất của đầu máy là
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{14400}{12}=1200\left(W\right)=1,2\left(KW\right)\)
b)lực kéo của đầu tầu là
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F\cdot\dfrac{s}{t}=F.v>F=\dfrac{P\left(hoa\right)}{v}=\dfrac{1200}{10}=120\left(N\right)\)
a, công suất của đầu máy:
℘=\(\dfrac{A}{t}=\dfrac{14400}{12}=1200\left(W\right)\\ \Rightarrow1,2\left(KW\right)\)
b,Lực kéo đầu tàu
\(\text{ ℘}=F_k.v\Rightarrow F_k=\dfrac{\text{ ℘}}{v}=\dfrac{1200}{10}=120\left(N\right)\)
TT
t = 12s
A = 14400J
a. P(hoa) = ?W, KW
b. v = 10m/s
F = ? N
Giải
a. Công suất của đầu máy là
P(hoa) = \(\dfrac{A}{t}\) = \(\dfrac{14400}{12}\) = 1200 W = 1.2 KW
b. Lực kéo của đầu tàu là:
A = F . s \(\Leftrightarrow\) F = \(\dfrac{A}{s}\) = \(\dfrac{1200}{10}\) = 120 N
Câu 13. Tính hiệu suất động cơ một ôtô biết rằng khi ôtô chuyển động với vận tốc 72km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km. Cho khối lượng riêng của xăng là 700kg/m.
Tgian ôtô đi được là
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{200000}{20}=10000s\)
Khối lượng 20 lít xăng là
\(m=VD=0,02.700=14kg\)
Công thực hiện
\(A=P.t=20000.10000=200000000W\)
Nl do xăng toả ra
\(Q=qm=46.10^6.14=644000000J\)
Hiệu suất
\(H=\dfrac{A}{Q}.100\%=31,05\%\)
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km. Năng suất toả nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg
A. 0,031%
B. 0,0466%
C. 31,06%
D. 46,58%
Đáp án C
20 l í t = 20 . 10 - 3 m 3
Khối lượng của 20 lít xăng là
m = D x ă n g . V = 700 . 20 . 10 - 3 = 14 k g
Năng lượng do 20 lít xăng bị đốt tỏa ra là
Q = m q = 14.4,6.10 7 = 6,44.10 8 J
Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển động đều với vận tốc 15m/s. Biết lực kéo của đầu máy là 5.105N.
a) Chứng minh ρ= F.v
b) Tính công suất của đầu máy đó?
c) Tính công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12km?
a)
Ta có công thức : \(\text{℘}=\dfrac{A}{t}\)
\(\Rightarrow\text{℘}=\dfrac{F.s}{t}\)
\(\Rightarrow\text{℘}=F.\dfrac{s}{t}\)
\(\Rightarrow\text{℘}=F.v\)
b) công suất của đầu máy:
\(\text{℘}=F.v=5.10^5.15=7500000\left(W\right)=7500\left(kW\right)\)
c)Đổi 12km = 12000 m
Công của đầu máy:
\(A=F.s=5.10^5.12000=6000000000\left(W\right)=6000000\left(kW\right)\)
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = q.m = D.V.q = 700.0,02.4,6.107 = 644.106 J
Công mà ô tô thực hiện được:
Hiệu suất của động cơ ô tô:
Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển động đều với vận tốc 54km/h. Biết lực kéo của đầu máy là 5.10⁵N. Tính:
a) Công suất của đầu máy đó
b) Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12km.
Tóm tắt
\(v=54km/h=15m/s\\ F=5.10^5N\\ s=12km=12000m\)
_____________
\(a)P\left(hoa\right)=?W\\ b)A=?J\)
Giải
a) Công suất của đầu máy đó là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F\cdot\dfrac{s}{t}=F.v=5.10^5.15=7500000W=7500kW=7,5MW\)
b) Công của đầu máy thực hiện được là:
\(A=F.s=5.10^5.12000=6 000 000 000J=6 000 000kJ\)
tóm tắt
\(v=54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ F=5\cdot10^5\left(N\right)\\ s=12km=12000m\\ ----------------\)
a/ P=?(W)
b/A=?(J)
GIẢI
a. công suất của đầu máy là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot s}{t}=F\cdot v=5\cdot10^5\cdot15=75\cdot10^5\left(J\right)\)
b/ Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12km là
\(A=F\cdot s=5\cdot10^5\cdot12000=6\cdot10^9\left(J\right)\)
Đ/S: ....