Những câu hỏi liên quan
Trang Huyền
Xem chi tiết
Khinh Yên
27 tháng 8 2021 lúc 10:20

b c a d

Bình luận (0)
Tô Hà Thu
27 tháng 8 2021 lúc 10:20

b

c

a

d

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 10 2019 lúc 7:14

Đáp án C

“relatively” = comparatively: khá, tương đối

Việc sử dụng laser trong phẫu thuật đã trở nên khá phổ biến trong những năm gần đây.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 4 2019 lúc 7:57

Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.

insights (n): hiểu biết sâu hơn

= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu

Chọn A

Các phương án khác:

B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu

C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục

D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 10 2018 lúc 11:24

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 11 2017 lúc 7:19

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải            buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.

  A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

  B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy.

   C. plan to do something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.

  D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm.

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 4 2019 lúc 6:14

Đáp án B

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải                   buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn trời mưa.

A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy,

C. plan to đo something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó một tai nạn.

D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 1 2018 lúc 12:05

Đáp án D.

Tạm dịch: Những người leo núi mất tích đã sống sót bằng cách ăn dâu dại và uống nước suối.

- stay alive (adj): còn sống, tồn tại.

A. revived: sống lại, tỉnh lại

B. surprised: ngạc nhiên

C. connived /kǝ`naɪvd/: nhắm mắt làm ngơ, lờ đi; bao che ngầm

D. survived: sống sót

Do đó đáp án chính xác là D (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2017 lúc 8:16

Đáp án : B

Disapprove of something = phản đối, không chấp thuận cái gì. Condemn = kết tội. oppose = phản đối, chống đối

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 4 2018 lúc 5:35

Đáp án D

Lamp (n): cái đèn

Temper (n): tâm trạng

Style (n): kiểu mẫu

Blaze (n) ~ flare (n): ngọn lửa

Dịch: Người bản địa Úc đã đốt một ngọn lửa để giúp chỉ để giúp chỉ đường cho nhân viên cứu hộ

Bình luận (0)