Người viết của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Trường Chinh.
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện trong tác phẩm " Kháng chiến nhất định thắng lợi" của đồng chí Trường Chinh là gì ?
A.
Kháng chiến toàn diện.
B.Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C.Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
D.Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.
16Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va là do
A.
Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Na-va.
B.Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của ta.
C.Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu.
D.Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng.
17Phong trào cách mạng 1930 – 1931 xác định kẻ thù chủ yếu là
A.
phát xít và đế quốc.
B.bọn thực dân Pháp phản động.
C.đế quốc và phong kiến.
D.phong kiến và địa chủ.
18Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A.
Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.
B.Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ.
C.Có hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu.
D.Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, tnh thần căm thù giặc sâu sắc.
19Trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được gọi là
A.
“Lục địa mới trỗi dậy".
B.“Lục địa bùng cháy”.
C.“Hòn đảo tự do”.
D.“Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội”.
20Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1919 đến năm 1925?
A.
Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập Đảng.
B.Tìm ra con đường cách mạng vô sản.
C.Triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D.Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng.
21Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 -1925 là gì?
A.
Sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam.
B.Chuẩn bị về mặt tư tưởng- chính trị cho sự thành lập Đảng.
C.Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam – cách mạng vô sản.
D.Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về Việt Nam.
22Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?
A.
Xin-ga-po.
B.Ma-ni-la (Phi-líp-pin).
C.Gia- các – ta (In-đô-nê-xi-a).
D.Băng Cốc (Thái Lan).
23Phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở
A.
Nam Phi
B.Tây Nam Phi
C.Bắc Phi
D.Trung Phi
24Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí do chủ yếu nào?
A.
Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc.
B.Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng.
C.Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc về nước.
D.Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não của ta đến nơi an toàn.
15. B
16. D
17. A
18. B
19. B
20. D
21. C
22. D
23. C
24. A
Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Võ Nguyên Giáp
B. Hồ Chí Minh
C. Phạm Văn Đồng
D. Trường Chinh
Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Trường Chinh.
B. Hồ Chí Minh
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Phạm Văn Đồng.
Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Trường Chinh.
B. Hồ Chí Minh
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Phạm Văn Đồng.
Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của ai?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Trường Chinh.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Võ Nguyên Giáp.
Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của ai?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Trường Chinh
C. Phạm Văn Đồng
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 11. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 13. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 15. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
Câu 11. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 13. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 15. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
Câu 11. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 13. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 15. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
Câu 11. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 13. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 15. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
Em hiểu gì về việc đặt tên các đồng chí của Bác "Trường,Kì,Kháng,Chiến,Nhất,Định,Thắng,Lợi"
vì Bác muốn cuộc chiến tranh chống quân xâm lược nhất định phải thắng lợi vẻ vang
*Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
: Câu 1: Người được nhân dân suy tôn “Bình Tây đại Nguyên soái” là :
A. Trương Định B. Võ Duy Dương C. Nguyễn Trường Tộ D. Nguyễn Trung Trực
Câu 2: Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế là:
A. Hàm Nghi B. Phan Bội Châu C. Tôn Thất Thuyết D. Đinh Công Tráng
Câu 3: Phong trào Đông du thất bại vì
: A. Tổ chức non yếu, không có người lãnh đạo. B. Chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu ra khỏi nước. C. Cuộc sống của các thanh niên yêu nước Việt Nam quá khó khăn. D. Thực dân Pháp cấu kết với chính phủ Nhật để chống phá phong trào.
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày:
A. 03 / 02 / 1931 B. 03 / 02 / 1930 C. 02 / 03 / 1931 D. 02 / 03 / 1930
Câu 5: Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến ngày
: A. 19 / 12 / 1946 B. 19 /12 / 1947 C. 12 / 9 / 1946 D. 12 / 9 / 1947
Câu 6: Người đã trực tiếp kiểm tra kế hoạch và công tác chuẩn bị, gặp gỡ động viên cán bộ, chiến sĩ, dân công tham gia chiến dịch Biên Giới Thu – Đông 1950 và đã dành thắng lợi là
: A. Võ Nguyên Giáp B. Phạm Văn Đồng C. La Văn Cầu D. Bác Hồ
câu 1: c
câu 2:a
câu 3:b
câu 4:d
câu 5:b
câu 6:a
1:A
2:C
3:D
4:B
5:A
6:D
ai ủng hộ thì k cho mk nha
mk hứa sẽ k lại