Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 7 m/s đến 10 m/s trong 5 s. Lực F tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 7 N.
B. 10 N.
C. 3N.
D. 5 N.
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 2 N
B. 5 N
C. 10 N.
D. 50 N.
Đáp án C
Gia tốc vật nhận được là : a = v − v 0 t = 8 − 2 3 = 2 m / s 2
Độ lớn của lực tác dụng lên vật là F = m . a = 5.2 = 10 N
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 2N
B. 5 N.
C. 10 N.
D. 50 N.
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?
A. 15 N. B. 10 N. C. 1,0 N. D. 5,0 N.
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 6,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong 3,0s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là
A. 15N.
B. 10N.
C. 12N.
D. 5,0N.
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 6,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong 3,0s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là
A. 15N.
B. 10N.
C. 12N.
D. 5,0N.
Chọn C.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?
A.15 N
B. 10 N.
C. 1,0 N.
D. 5,0 N.
một vật có khối lượng 3,0 kg chịu tác dụng của lực không đổi làm vận tốc của nó tăng từ 2,0m/s đến 0,8 m/s trong thời gian 0,3 giây . Lực tác dụng vào vật là ?
Gia tốc của vật a là:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{8-2}{0,3}=20\) (m/s2)
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật, ta có:
\(F=ma=3.20=60\left(N\right)\)
Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt ngang thì được kéo bởi một lực F. Lực F có độ lớn bằng 9 N và có phương nằm ngang. Sau 10 s ngừng tác dụng lực F. Biết lực cản tác dụng vào vật luôn bằng 5 N. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn bằng
A. 100 m.
B. 180 m.
C. 120 m.
D. 150 m.
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Từ khi bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn vật chuyển động trong hai giai đoạn.
• Giai đoạn I: Trong 10 giây đầu tiên vật chuyển động với gia tốc a1 (v0 = 0):
• Giai đoạn II: Vật động chậm dần đều với gia tốc a2 khi F = 0.
Quãng đường s2 xe chuyến động chậm dần đều với gia tốc a2 từ tốc độ v1 đến khi dừng hẳn (v2 = 0):
s 2 = v 2 2 − v 1 2 2 a 2 = 0 − 20 2 2. − 2 , 5 = 80 m
Vậy quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn là:
s = s 1 + s 2 = 180 m
Bài 6. Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên sàn. Tác dụng vào vật một lực kéo theo phương ngang, có độ lớn bằng 7 N. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 5 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính
a. Gia tốc của vật. b. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn.
Gia tốc vật:
\(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{5-0}{10}=0,5\)m/s2
Định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)\(\Rightarrow7-\mu mg=m\cdot a\)
Hệ số ma sát trượt:
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{7-m\cdot a}{mg}=\dfrac{7-2\cdot0,5}{2\cdot10}=0,3\)