Bảng số liệu về số dân và tỷ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta 1960 - 2014
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua bảng số liệu trên là
A. Tròn
B. Cột ghép.
C. Đường.
D. Kết hợp.
Câu 3: (4,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
a. Trên cùng một hệ trục tọa độ, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kỳ 1960-2009
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2009
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2009.
b) Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số nước ta trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện quy mô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 – 2009
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Trong giai đoạn 1960 - 2009:
- Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm với tốc độ tăng khá nhanh, từ 30,2 triệu người (năm 1960) lên 86,0 triệu người (năm 2009), tăng 55,8 triệu người (tăng gấp 2,85 tần), trung bình tăng 1,14 triệu người/năm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, từ 3,9% (năm 1960) xuống còn 1,1% (năm 2009), giảm 2,8% .
* Giải thích
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm là do tác động của chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình và nhận thức của người dân được nâng cao làm giảm nhanh tỉ lệ sinh, kéo theo gia tăng dân số giảm.
- Dân số nước ta tăng khá nhanh mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm là do gia tăng dân số giảm nhưng vẫn dương, quy mô dân số ngày càng lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ đông, nên dân số hàng năm vẫn tăng nhanh.
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, Nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 – 2005. Đơn vị: %
Để thể hiện tỉ số gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960-2005 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Tròn
C. Miền
D. Cột đơn
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 - 2005.
Đơn vị: %
Để thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong
thời kì 1960 - 2005 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Tròn
C. Miền
D. Cột đơn
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Cột.
B. Miền.
C. Thanh ngang.
D. Tròn.
Dựa vào bảng số liệu 2.3 (trang 10 SGK)
- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999.
- Tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số:
Công thức tính:
Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất Sinh – Tỉ suất Tử = %
- Năm 1979 = 32,5 – 7,2 = 25,3 %o = 2,53 %
- Năm 1999 = 19,9 – 5,6 = 14,3 %o = 1,43 %
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ngày càng giảm, từ 2,53% (Năm 1979) xuống còn 1,43% (năm 1999). Đây là kết quả lâu dài của quá trình nước ta thực hiện nhiều biện pháp nhằm hạn chế gia tăng dân số.
Cho bảng số liệu sau đây:
TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1960 – 2014
Để thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960-2014 Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu kết hợp (đường với miền)
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ thanh ngang
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tỉ suất suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc trong giai đoạn trên. Giải thích tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm?
a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
b) Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tỉ suất sinh thô của Trung Quốc giảm liên tục từ 21 , 1 ‰ (năm 1990) xuống còn 11 , 9 ‰ (năm 2010), giảm 9 , 2 ‰ .
- Tỉ suất tử thô của Trung Quốc nhìn chung tăng và tuy có sự biến động nhưng có xu hướng dần ổn định.
+ So với năm 1990, tỉ suất tử thô năm 2010 tăng 0 , 4 ‰ .
+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ suất tử thô giảm từ 6 , 7 ‰ xuống còn 6 , 5 ‰ (giảm 0 , 2 ‰ ) và sau đó ổn định ở mức 6 , 5 ‰ đến năm 2005, rồi lại tăng lên 7,1% vào năm 2008 và ổn định ở mức này đến năm 2010.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm từ 1,44% (năm 1990) xuống còn 0,48% (năm 2010), giảm 0,96%.
* Giải thích
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm là do tiến hành chính sách dân số triệt để (mỗi gia đình chỉ có một con).
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Cột.
C. Kết hợp.
D. Miền.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột chồng với đường) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015.
Chọn: C.