và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
A. glucozo và ancol etylic
B. xà phòng và ancol etylic
C. glucozo và glixerol
D. xà phòng và glixerol
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất:
A. xà phòng và ancol etylic. B. xà phòng và
glixerol.
C. glucozơ và ancol etylic. D. glucozơ và
glixerol.
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
A. glucozơ và ancol etylic
B. xà phòng và ancol etylic
C. glucozơ và glixerol
D. xà phòng và glixerol
Trong công nghiệp, ancol etylic được sản xuất bằng cách lên men glucozo. Tính khối lượng glucozo cần có để thu được 23 lít ancol etylic nguyên chất. Biết hiệu suất cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml?
A. 45 kg
B. 72 kg
C. 29 kg
D.36kg
Trong công nghiệp, ancol etylic được sản xuất bằng cách lên men glucozơ. Tính khối lượng glucozơ cần có để thu được 23 lít ancol etylic nguyên chất. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của C 2 H 5 O H nguyên chất là 0,8 g/ml?
A. 45 kg.
B. 72 kg.
C. 29 kg.
D. 36 kg.
Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:
Tinh bột → H 2 O / H + , t ∘ G l u c o z o → m e n r ư ợ i , t ∘ Ancol etylic
Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20o thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml):
A. 3,45 lít
B. 19,17 lít
C. 6,90 lít
D. 9,58 lít
Cho các phát biểu sau:
(1). Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
(2). Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
(3). Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(4). Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
(5). Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có H2SO4 đặc xúc tác.
(6). Lipit là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12 đến 24C), không phân nhánh
(7). Phân tử saccarozơ không còn nhóm OH hemiaxetal nên không có khả năng chuyển thành dạng hở.
(8). Các chất béo có thể tồn tại ở thể rắn hoặc lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là?
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn nhất chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Chọn đáp án A
Chỉ có ý (5) sai. Vì axit glutamic mới là thuốc hỗ trợ thần kinh.
⇒ Chọn A
Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn nhất chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Chọn đáp án A
Chỉ có ý (5) sai. Vì axit glutamic mới là thuốc hỗ trợ thần kinh.
⇒ Chọn A
Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Đáp án A
Chỉ có (5) sai vì "muối mononatri của axit glutamic