Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi. Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g X cần dùng vừa hết 2,24 lít O 2 (đktc).
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên chất X.
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là
A. C4H6(OH)2 và 3,584
B. C3H4(OH)2 và 3,584
C. C4H6(OH)2 và 2,912
D. C5H8(OH)2 và 2,912
Đáp án : C
n C O 2 = 0,1mol
n H 2 O = 0,12mol
=> nX = 0,02mol => nY = 0,02mol
=> 0,02n + 0,02m = 0,1 => n + m = 5
Vì Y đa chức không no chứa 1 liên kết C = C
=> n = 1 ; m = 4
=> Y: C4H6(OH)2
=> nO = 0,2 + 0,12 – 0,02 – 0,04 = 0,26
=> V = 0,13.22,4 = 2,912 lít
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, hai chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là
A. C4H6(OH)2 và 3,584
B. C3H4(OH)2 và 3,584
C. C4H6(OH)2 và 2,912
D. C5H8(OH)2 và 2,912
Đáp án C
X: CnH2n+2O
Y CmH2m O2
CnH2n+2O→ nCO2 + (n+1)H2O
x nx (n+1)x
CmH2m O2→ mCO2 + m H2O
y my my
nH2O - nCO2 = 0,12-0,1=0,02 = (n+1)x+ my- nx-my => x= 0,02
Số mol 2 ancol bằng nhau => x=y= 0,02 mol
=> nx+ my= 0,1 => n+m =5
Y có 1 nối đôi và 2 nhóm OH => Y phải có 4 nguyên tử C trở lên => Y: C4H6(OH)2
=> X: CH3OH
* Bảo toàn khối lượng
moxi= mCO2 + mH2O -mancol = 4,4 + 2,16 - 0,02.32-0,02.88=4,16
=>noxi = 0,13 mol
=> Voxi = 0,13.22,4 = 2,912 lít
Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A phải dùng vừa hết 3,64 lít O 2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Theo phương trình:
(14n + 32)g axit tác dụng với mol O 2 .
Theo đầu bài:
2,55 g axit tác dụng với mol O 2 .
CTPT của axit là C 5 H 10 O 2 .
Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít O 2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 1,88 g.
1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
1. Công thức chung của hai ancol là C n H 2 n + 1 O H và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp: (14 n + 18)a.
Khối lượng hỗn hợp: (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)
2. n < 2,5 < n + 2 ⇒ 0,5 < n < 2,50
Phần cuối giống như ở cách giải 1.
Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O 2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Đặt công thức của 2 ancol là C n H 2 n + 1 O H
Theo phương trình:
(14 n + 18) g ancol tác dụng với mol O 2
Theo đầu bài: 35,6 g ancol tác dụng với 2,850 mol O 2
⇒ Hai ancol là C 3 H 7 O H (x mol) và C 4 H 9 O H (y mol)
Từ đó tính được phần trăm khối lượng từng chất (như ở trên).
Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít O 2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A.
Ancol no mạch hở là C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x ; CTPT là C n H 2 n + 2 O x .
Theo phương trình:
1 mol ancol tác dụng với mol O 2
0,35 mol ancol tác dụng với
⇒ 3n + 1 - x = 8 ⇒ x = 3n - 7
Ở các ancol đa chức, mỗi nguyên tử cacbon không thể kết hợp với quá 1 nhóm OH ; vì vậy 1 ≤ x ≤ n.
1 ≤ 3n - 7 ≤ n
2,67 ≤ n ≤ 3,5 ; n nguyên ⇒ n = 3
⇒ x = 3.3 - 7 = 2.
Công thức phân tử: C 3 H 8 O 2 .
Các công thức cấu tạo :
(propan-1,3-điol)
(propan-1,2-điol)
Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O 2 lấy ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Theo phương trình:
Cứ (14n - 2) g ankađien tác dụng với mol O 2 .
Theo đầu bài: Cứ 3,4 g ankađien tác dụng với 0,35 mol O 2 .
Công thức phân tử: C 5 H 8
Công thức cấu tạo:
(2-metylbutan-1,3-đien (isopren))
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O 2 (lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
1.
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với mol O 2
Theo đẩu bài: Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với mol O 2
2. CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
1.Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O . Công thức cấu tạo của E là ?
2.Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axitcacboxylic không no ( có 1 liên kết đôi ) đơn chức . Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít co2 (đktc) và 9g H2O . giá trị của m là bao nhiêu ?
3.đốt cháy hoàn toàn 0,1 gam một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được nco2:nh2o=1:1 . Biết rằng X tác dụng với NAOH tạo ra 2 chất hữu cơ . CTCT của X là ?
1. CxHyOz + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
4,2g m 6,16 2,52
Áp dụng ĐLBTKL: 4,2 + m = 6,16 + 2,52 suy ra: m = 4,48g.
Số mol C: nC = nCO2 = 6,16:44 = 0,14 mol; số mol H: nH = 2nH2O = 2.2,52:18 = 0,28 mol; số mol O: nO = 2nO2 = 2.4,48:32 = 0,28 mol.
x:y:z = 0,14:0,28:0,28 = 1:2:2. Suy ra: CTĐG: (CH2O2)n, công thức này trùng với công thức cấu tạo: HCOOH.
Câu 2:
Đặt công thức: CnH2n+1COOCmH2m+1
CnH2n-1COOCmH2m+1+(......)O2\(\rightarrow\)(n+1+m)CO2+(n+m)H2O
\(n_{CO_2}=1mol\)
\(n_{H_2O}=0,5mol\)
Dựa theo hệ số cân bằng ta có:
nX=\(n_{CO_2}-n_{H_2O}\)=1-0,5=0,5mol
Chỗ đặt công thức là CnH2n-1COOCmH2m+1
Mình ghi nhầm thành CnH2n+1