P 84 210 o phóng xạ ∝ với chu kì bấn rã 140 ngày đêm rồi biến thành hạt nhân con P 82 206 b . Lúc đầu có 42mg Po. Sau 3 chu kì rã, khối lượng chì trong mẫu là bao nhiêu
A. 36,05.10-6g
B. 36,05.10-2kg
C. 36,05.10-3g
D. 36,05.10-2mg
Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kỳ bán rã 140 ngày, biến thành hạt nhân chì (Pb). Ban đầu có 42mg, Sau 280 ngày đêm phóng xạ, khối lượng chì trong mẫu là ?
A. 10,5mg
B. 21mg
C. 30,9mg
D. 28mg
Đáp án: C.
Sau 280 ngày đêm phóng xạ, khối lượng chì trong mẫu là :
m = N’.A/NA = m0.NA.( 1 – 1/2t/T).APb/APo.NA = m0.( 1 – 1/2t/T). APb/APo
= 42.10-3.(1- 1/2280/140).206/210 = 30,9 mg.
Chu kì bán rã \(^{^{210}_{84}Po}\)là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia a, pholoni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pooloni còn lại sau 276 ngày từ 2,87.1023 nguyên tử \(^{^{210}_{84}}Po\) ban đầu?
A. 0,157.1020
B. 1,57.1023
C. 0,125.1020
D. 1,25.1020
Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kỳ bán rã 140 ngày, biến thành hạt nhân chì (Pb). Ban đầu có 42mg, độ phóng xạ ban đầu của P 84 210 o nhận giá trị nào?
A. 6,9.1016 Bq
B. 6,9.1012 Bq
C. 9,6.1012 Bq
D. 9,6.1016 Bq
Đáp án: B.
Độ phóng xạ ban đầu của là:
H0 = λ.N0 = ln(2).m0.NA/ T.A = ln(2).42.10-3.6,02.1023/ 140.86400.210 = 6,9.1012 Bq.
Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kỳ bán rã 140 ngày, sau khi phóng xạ α biến thành hạt nhân chì (Pb). Ban đầu có 42mg, số prôton và nơtron của hạt nhân Pb nhận giá trị nào sau đây.
A. 130notron và 80 proton
B. 126 notron và 84 proton
C. 124notron và 84 proton
D. 124 notron và 82 proton
Đáp án: D
Số prôton và nơtron của Pb nhận giá trị: 124 notron và 82 proton.
Hạt nhân Po(210) phóng xạ \(\alpha\)thành hạt nhân chì bền . Ban đầu trong mẫu Po chứa khối lượng mo . Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo mo sau bốn chu kì tan rã là ??
Pôlôni 84 210 P o là chất phóng xạ, phát ra hạt α và biến thành hạt nhân Chì (Pb). Po có chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 1kg chất phóng xạ trên. Hỏi sau bao lâu lượng chất trên bị phân rã 968,75g?
A. 690 ngày
B. 690 giờ
C. 414 ngày
D. 212 ngày
Một mẫu chất phóng xạ Po 210 nguyên chất có chu kì bán rã 138 ngày đêm phát ra tia phóng xạ α và biến thành hạt nhân chì Pb 206 bền. Gọi y là tỉ số giữa số hạt nhân chì tạo thành và số hạt nhân Po 210 còn lại trong mẫu. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y theo thời gian t. Khoảng thời gian ∆ t = t 2 - t 1 gần bằng
A. 414 ngày đêm.
B. 276 ngày đêm.
C. 415,14 ngày đêm.
D. 276,76 ngày đêm
Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ ra một hạt α rồi tạo thành hạt nhân X với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 0,2 g P 84 210 o . Sau 690 ngày thì khối lượng hạt nhân X tạo thành có giá trị gần nhất là
A. 0,010g
B. 0,190g
C. 0,175g
D. 0,950g
Chọn đáp án B.
Khối lượng hạt nhân X được tạo thành:
Chất phóng xạ Iôt I 53 131 có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Lúc đầu có 200g chất này.
Sau 24
ngày đêm khối lượng Iôt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:
A. 50g
B. 175g
C. 25g
D. 150g
Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng công thức tính khối lượng bị phân rã sau phản ứng
Cách giải: Chọn B
Khối lượng Iot sau 24 ngày đêm phóng xạ đã bị biến thành chất khác là: