Có 3 nguyên tử: X 6 12 ; X 7 14 ; X 6 14 . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X, Y
B. Y, Z
C. X, Z
D. X, Y, Z
một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42. tính số proton trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hoá học bào trong số các nguyên tố có số proton sau đây C:6,N:7,O:8,Na:11,Mg:12,Al:13,K:19.Biết trong nguyên tử X có 1< n/p < 1,5
Do tổng số hạt của nguyên tử X là 42
=> 2pX + nX = 42
Mà \(p_X< n_X< 1,5p_X\)
=> \(12< p_X< 14\)
=> pX = 13
=> X là Al
Có 6 nguyên tử được đánh 1,2,3,4,5,6 . Biết nguyên tử 6 nặng hơn nguyên tử 3 là 1.66 lần . Nguyên tử 3 nặng hơn nguyên tử 4 là 1.16 lần . Nguyên tử 4 nặng hơn nguyên tử 2 là 1.4 lần . Nguyên tử 2 nặng hơn nguyên tử 5 là 2.857 lần . Nguyên tử 5 nặng hơn nguyên tử 1 là 1.166 lần . Biết nguyên tử 1 có nguyên tử khối là 12 . Hãy tìm tên 1 kí hiệu hoá học của các nguyên tử trên .
NTK1 = 1 (đvC) => 1 là nguyên tố Hidro (H)
Nguyên tử nguyên tố X có 12 proton và 12 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. X 12 24
B. X 12 12
C. X 24 24
D. X 24 12
Chọn A
Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = 12.
Số khối (A) = số proton + số nơtron = 12 + 12 = 24.
→ Kí hiệu nguyên tử: X 12 24
Cho nguyên tử nguyên tố X có 12 proton và 12 nơtron. Kí hiệu nguyên tử đúng của X là?
A. X 24 12
B. X 12 24
C. X 24 24
D. X 12 12
Chọn B
Số khối A = 12 + 12 = 24.
Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 12.
Kí hiệu nguyên tử là
Viết cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản trong các trường hợp sau, cho biết chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm
a. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân bằng 12+.
b. Nguyên tử Y có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron.
c. Nguyên tử Z thuộc chu kì 2 nhóm VIIIA.
\(a.Z^+=12^+\\ \rightarrow Z_X=12\\ Cấu.hình:1s^22s^22p^63s^2\\ \Rightarrow NhómIIA\\ \Rightarrow X:Kim.loại\\ b.Cấu.hình:1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^24p^4\\ \Rightarrow Y:Phi.kim\)
c. Nhóm VIII.A => Khí hiếm
Dùng chữ số và ký hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: 3 nguyên tử sodium, 6 nguyên tử potassium, 4 nguyên tử magnesium, 8 nguyên tử oxygen, 12 nguyên tử hidrogen
Nguyên tử x có tổng số các hạt cơ bản là 34,trong đó số hạt không mang điện là 12.Nguyên tố brom có hai đồng vị 79 Br và 81 Br.Biết trong 1,0291g hợp chất A (tạo thành từ x và Br) có 6. 1021 phân tử a(N= 6.1023)
a/ xác định nguyên tố x
b/ Tính thành phần phần trăm các đồng vị của Br
c/ Tính số nguyên tử của 79 Br có trong15,4365g hợp chất A
1. Nguyên tử của nguyên tố X có 12 p trong hạt nhân.
Hãy cho biết:
- Tên và kí hiệu của X
- Số e trong nguyên tử của nguyên tố X.
- Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử cacbon
Câu 12. Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
CTHH của hợp chất: \(XY_3\)
Ta có: \(\dfrac{m_X}{m_Y}=\dfrac{X}{3Y}=\dfrac{2}{3}\left(1\right)\)
Mặt khác: X+ 3Y=80 (2)
Từ (1), (2) => X=32 (Lưu huỳnh- S), Y=16 (Oxi- O)
=> CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
Viết công thức hóa học của:
natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi
đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.hãy xác định phân tử khối của các hợp chất trên
hãy tính phân tử khối của các hợp chất trên.
Natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi.
=> Natri đihđrophotphat sẽ có công thức hóa học là: \(NaH_2PO_4\)
Đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.
=> Đường glucozo có công thức hóa học là: \(C_6H_{12}O_6\)
đợi trả lời lâu quá thôi tự làm.