Tám mục tiêu của CNXH mà Đảng và nhân dân ta đã và đang xây dựng hướng tới một xã hội do ai làm chủ
A. tầng lớp trí thức
B. nhân dân
C. giai cấp công
D. giai cấp nông dân
Tám mục tiêu của CNXH mà Đảng và nhân dân ta đã và đang xây dựng hướng tới một xã hội do ai làm chủ?
A. tầng lớp trí thức.
B. nhân dân.
C. giai cấp công.
D. giai cấp nông dân.
Luận cương chính trị xác định động lực của cách mạng là
A. Tư sản dân tộc, địa chủ. B. Giai cấp công nhân và nông dân. C. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức. D. Tất cả nhân dân Việt Nam không phân biệt giai cấp, tầng lớp.
A. Tư sản dân tộc, địa chủ.
B. Giai cấp công nhân và nông dân.
C. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
D. Tất cả nhân dân Việt Nam không phân biệt giai cấp, tầng lớp.
Phương pháp: sgk 12 trang 95.
Cách giải: Luận cương chính trị xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
Chọn: B
: Đảng Quốc dân Đại hội ở Ấn Độ là chính đảng của lực lượng xã hội
A. giai cấp công nhân Ấn Độ. B. tầng lớp tư sản trí thức Ấn Độ.
C. tầng lớp đại tư sản người Ấn. D. giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ.
Câu 30. Điểm nào sau đây không chứng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là Đảng kiểu mới? A. Dựa trên nền tảng của chủ nghĩa Mác. B. Đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động. C. Đấu tranh để xây dựng một xã hội tư bản công bằng, tốt đẹp hơn. D. Do giai cấp vô sản lãnh đạo. Câu 31. Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản? A. Giải quyết những nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản. B. Giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc khỏi sự thống trị của thực dân Anh. C. Nhân dân lao động hoàn toàn được hưởng thành quả của cách mạng. D. Thiết lập quyền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới. Câu 32. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong phong trào đấu tranh của công nhân nửa đầu thế kỉ XIX để lại cho các cuộc đấu tranh ở giai đoạn sau là gì? A. Phải đoàn kết với giai cấp vô sản quốc tế. B. Phải khởi nghĩa vũ trang chống lại giới chủ. C. Phải đoàn kết với giai cấp nông dân và các dân tộc thuộc địa. D. Phải có một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối chính trị đúng đắn. Câu 33. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp? A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xia. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai. D. Việt Nam, Phi-líp-pin, Bru-nây. Câu 34. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung gì? A. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”. B. “Dân tộc độc lập, quân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. C. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”. D. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”. Câu 35.Nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? A. Trung Quốc là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên. B. Chế độ phong kiến mục nát. C. Có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ. D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản phương Tây và yêu cầu về thị trường thuộc địa. Câu 36. Một phái dân chủ cấp tiến do Ti- lắc đứng đầu đã tách ra khỏi Đảng Quốc đại, thường gọi là: A. “Phái cấp tiến”. B. “Phái cực đoan”, C. “Phái ôn hòa”. D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 37.Điểm giống nhau cơ bản trong tư tưởng của Mác và Ăng-ghen là gì? A. Nhận thức rõ được bản chất xấu xa của chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản. B. Chung tư tưởng đấu tranh chống lại chủ nghĩa tư bản bất công và xây dựng một xã hội bình đẳng. C. Khẳng định rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản trong việc đánh đổ giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài người. D. Nhận ra được nỗi thống khổ của giai cấp công nhân và nông dân lao động dưới chế độ tư bản chủ nghĩa. Câu 38.Mác có vai trò như thế nào đối với Quốc tế thứ nhất? A. Thành lập Đảng Công nhân xã hôi dân chủ Nga. B. Chuẩn bị và tham gia thành lập Quốc tế thứ nhất. Lãnh đạo đấu tranh chông những tư tưởng sai lệch và thông qua những nghị quyết đúng đắn. C. Vận động vô sản quốc tế ủng hộ công nhân Anh, Pháp, Bỉ bãi công thắng lợi. Mác là linh hồn của Quốc tế thứ nhất. D. B và C đúng. Câu 39. Lê Nin gọi đế quốc Anh là: A. Thực dân B. Đế Quốc C. Thực dân đế quốc D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân Câu 40.Từ sau cách mạng 4/9/1870, nền cộng hòa nào được thiết lập ở Pháp. A. Thứ nhất B. Thứ 2 C. Thứ 3 D. Thứ 4
Câu 1 :bản chất của nhà nươc ta là gì
A Thuộc giai cấp di SẢN
B Thuộc giai cấp tầng lớp quản lí nhà nước
C Của dân , do dân , vì dân
D Thuộc tầng lớp nông dân - công
Câu 2 Cơ quan nào là cơ quan đại diện cho quyền lực nhân dân tại cấp , xã , phường , thị trấn
Dưới chính sách khai thác thuộc địa của Pháp xã hội Việt Nam đã xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới là
A:
Nông dân, công nhân.
B:
Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
C:
Thị dân, thương nhân.
D:
Địa chủ, nông dân.
câu A nha
k mik nha!
Dưới chính sách khai thác thuộc địa của Pháp xã hội Việt Nam đã xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới là
A:
Nông dân, công nhân.
B:
Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
C:
Thị dân, thương nhân.
D:
Địa chủ, nông dân.
1. Pháp luật nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân và
a) nhân dân lao động.
b) giai cấp công nhân.
c) giai cấp cầm quyền.
d) giai cấp tiến bộ.
2. Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của
a) giai cấp công nhân.
b) Đảng Cộng sản Việt Nam.
c) đa số nhân dân lao động.
d) giai cấp nông dân.
3. Pháp luật là phương tiện, công cụ để nhà nước
a) quản lý xã hội.
b) quản lý công dân.
c) bảo vệ các công dân.
d) bảo vệ các giai cấp.
4. Phương pháp và công cụ giúp Nhà nước quản lý xã hội một cách hiệu quả nhất là
a) giáo dục.
b) pháp luật.
c) đạo đức.
d) kế hoạch.
5. Vai trò nào sau đây không phải là của pháp luật ?
a) Công cụ để quản lý nhà nước
b) Giữ vững an ninh chính trị
c) Phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân
d) Chăm lo đời sống tinh thần của nhân dân
Tùy chọn 5
6. Đặc điểm nào sau đây không phải là của pháp luật ?
a) Tính quy phạm phổ biến
b) Tính thống nhất
c) Tính bắt buộc
d) Tính xác định chặt chẽ
7. Những quy ước của cộng đồng, tập thể phải tuân thủ những quy định của pháp luật
a. Đúng
b. Sai
8. Pháp luật mang tính (3) ……………, vì pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của nhà nước.
a. mệnh lệnh
b) chặt chẽ
c) quy phạm phổ biến
d) bắt buộc
9. Tình bắt buộc của pháp luật thể hiện ở chỗ ai cũng phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
a.Đúng
b. Sai
10. Pháp luật là công cụ và phương tiện quan trọng nhất để Nhà nước quản lý xã hội
a. Đúng
b. Sai
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.
Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị phân hóa thành hai bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.
Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
Đáp án B
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có các giai cấp: công nhân, nông dân và địa chủ phong kiến. Tư sản và tiểu tư sản mới chỉ hình thành các bộ phận, nhỏ về số lượng.
- Đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, hai bộ phận tư sản và tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng và thế lực, hình thành hai giai cấp mới
Tính nhân dân của Nhà nước ta thể hiện ở việc nhà nước ta là nhà nước
A. phục vụ giai cấp thống trị trong xã hội B. của đại gia đình các dân tộc Việt Na
C. phục vụ tầng lớp nhân dân trong xã hội D. của nhân dân, do nhân dân, vì nhân