Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì
A. Không đáng kể
B. Có xu hướng giảm
C. Ngày càng lớn
D. Ở mức khoảng 100 tỉ USD
Nước nào sau đây có giá trị nhập siêu ngày càng lớn: năm 1990 nhập siêu 123,4 tỉ USD, năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản
C. LB Nga
D. Hoa Kì.
Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì có xu hướng
A. Không tăng cũng không giảm
B. Tăng nhanh
C. Tăng chậm
D. Giảm
Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 41: "Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì ngày càng lớn: năm 1990 nhập siêu 123,4 tỉ USD, năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD".
Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì có xu hướng
A. Không tăng cũng không giảm
B. Tăng nhanh
C. Tăng chậm
D. Giảm
Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 41: "Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì ngày càng lớn: năm 1990 nhập siêu 123,4 tỉ USD, năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD".
Tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành nào trong GDP của Hoa Kì có xu hướng giảm: năm 1960 là 33,9%, năm 2004 là 19,7%?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Dịch vụ
D. Thủy sản
707,2 tỉ USD (năm 2004) là giá trị nhập siêu của nước nào sau đây?
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Hoa Kì
D. LB Nga.
Xuất siêu là lượng xuất lớn hơn so với lượng nhập tính ra tiền. Nhập siêu là lượng nhập lớn hơnso với lượng xuất tính ra tiền. Năm 2013 Việt Nam xuất sang Hoa Kì 25 tỉ USD. Hoa Kì xuất sang Việt Nam hơn 5 tỉ USD. Hỏi 2013 Việt Nam xuất siêu hay nhập siêu với Hoa Kì và số đó là bao nhiêu ?
Năm 2013 Việt Nam xuất sang Hoa Kì 25 tỉ USD. Hoa Kì xuất sang Việt Nam hơn 5 tỉ USD. Như vậy Việt Nam xuất sang Hoa Kì nhiều hơn Hoa Kì xuất sang Việt Nam là :
25 tỉ - 5 tỉ = 20 tỉ (USD)
Vậy năm 2013 Việt Nam xuất siêu với Hoa Kì 20 tỉ USD
Cbht
Năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì là
A. 608,1 tỉ USD
B. 707,2 tỉ USD
C. 806,3 tỉ USD
D. 905,4 tỉ USD
Cho bảng số liệu sau:
CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2004 (Đơn vị: tỉ USD)
STT | Nước | Cán cân xuất nhập khẩu |
1 | Hoa Kì | - 707,4 |
2 | CHLB Đức | + 197,3 |
3 | Nhật Bản | + 111,0 |
4 | Pháp | - 13,1 |
Các nước nhập siêu là
A. CHLB Đức, Nhật Bản. B. Hoa Kì, CHLB Đức.
C. Nhật Bản, Hoa Kì. D. Hoa Kì, Pháp.
Cho bảng số liệu thu nhập quốc dân của Bra-xin qua một số năm:
Năm | 1970 | 1990 | 1991 | 1999 | 2004 |
GDP (tỉ USD) | 43,1 | 390,9 | 402,8 | 435,0 | 604,9 |
Nhận xét sự tăng trưởng thu nhập quốc dân của Bra-xin từ năm 1970 đến năm 2004.
Nhận xét sự tăng trưởng thu nhập quốc dân của Bra-xin từ năm 1970 đến năm 2004.
- Trong thời gian 34 năm sự tăng trưởng GDP của Bra-xin tương đối cao.
+ Từ 1970 – 2004: tăng gấp 14 lần.
+ Từ 1970 – 1990: tăng nhanh (20 năm tăng gấp 9 lần).
+ Từ 1990 – 2004: 14 năm: tăng chậm (gấp 1,5 lần).
- Tăng thu nhập của Bra-xin chủ yếu dựa vào:
+ Một số sản phẩm công nghiệp chiếm lĩnh thị trường thế giới.
+ Xuất khẩu sản phẩm một số cây công nghiệp nhiệt đới có giá trị cao.