Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M tác dụng với 300 ml dung dịch FeCl2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,045
B. 10,77
C. 8,61
D. 11,85
Cho 200 ml dung dịch FeCl2 0,8M vào 400 ml dung dịch AgNO3 1,25M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 65,36 gam
B. 54,56 gam
C. 45,92 gam
D. 63,20 gam
Chọn đáp án D.
⇒ m = 143 , 5 . 0 , 32 + 108 . 0 , 16 = 63 , 2 gam
Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44
B. 28,7
C. 40,18
D. 43,05
Cho 200 ml dung dịch A g N O 3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch F e N O 3 2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,7
B. 40,18
C. 34,44
D. 43,05
Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44
B. 28,7
C. 40,18
D. 43,05
Hòa tan hết m gam Al 2 SO 4 3 vào H 2 O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa (TN1). Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng thu được a gam kết tủa (TN2). Giá trị của m và a lần lượt là
A. 51,30 và 3,9
B. 64,8 và 19,5
C. 25,65 và 3,9
D. 34,2 và 19,5
Đáp án A
Trong 300 ml dung dịch X có m gam Al 2 SO 4 3 , suy ra trong 150 ml dung dịch X sẽ có 0,5m gam Al 2 SO 4 3 và có số mol là x.
Lượng Al 2 SO 4 3 phản ứng ở 2 thí nghiệm là như nhau. Lượng OH - ở TN2 nhiều hơn ở TN1, lượng kết tủa (y mol) ở TN2 ít hơn ở TN1 (2y mol). Chứng tỏ ở TN2 kết tủa Al OH 3 đã bị hòa tan một phần, ở TN1 kết tủa có thể bị hòa tan hoặc chưa bị hòa tan.
● Nếu ở TN1 kết tủa Al OH 3 chưa bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :
thỏa mãn
● Ở TN1 kết tủa Al OH 3 đã bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng, ta có:
(loại) (*)
PS : Nếu không sử dụng biểu thức (*) để biện luận loại trường hợp không thỏa mãn thì sẽ tính ra đáp án B. Nhưng đó là kết quả sai.
Cho m gam kim loại M vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M tới phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lít khí ở đktc và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là ?
A. 9,83
B. 2,87
C. 5,74
D. 6,35
Đáp án : D
nH2 = 0,025 mol > nHCl = 0,02 mol
=> Kim loại M có thể tan trong nước tạo bazo
=> nCl = 0,02 mol ; nOH = 0,03 mol
=> Kết tủa gồm : 0,02 mol AgCl ; 0,015 mol Ag2O
=> m1 = 6,35g
Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800 ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.107,7 gam
B. 91,5 gam
C. 86,1 gam
D. 21,6 gam
Chọn đáp án B
Ta có
Chú ý : Đầu tiên Fe2+ sẽ (sinh ra khí NO) trước sau đó còn dư mới tác dụng với Ag+
m=0,6.143,5+0,05.108=91,5(g)
Cho 50 ml dung dịch ZnSO4 0,2M tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 0,1M; sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,2475 B. 0,594 C. 0,99 D. 0,495
Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml dung dịch AgCl3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,4
B. 7,8
C. 15,6
D. 3,9
⇒ m A l O H 3 = 7 , 8 g
=> Chọn đáp án B.