Cho 0,56 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm A g N O 3 0,3M và C u N O 3 2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 2,16
B. 3,24
C. 1,08
D. 1,62
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của m là 2,88.
B. Giá trị của n là 0,96.
C. Giá trị của n – m là 1,08.
D. Giá trị của n + m là 2,60.
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của m là 2,88.
B. Giá trị của n là 0,96.
C. Giá trị của n - m là 1,08.
D. Giá trị của n + m là 2,60.
Chọn đáp án C.
Dễ thấy Cu đã bị đẩy ra vì
TH1: n = 0,19
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của m là 2,88.
B. Giá trị của n là 0,96.
C. Giá trị của n – m là 1,08.
D. Giá trị của n + m là 2,60.
Cho 4,48 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm A g N O 3 0,3M và C u ( N O 3 ) 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 6,48
B. 3,2
C. 9,68
D. 12,24
cho 8,4 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M (D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y. Hòa tan X trong dung dịch HCl dư thấy còn lại a g chất rắn không tan. Tính a và nồng độ % chất tan trong dung dịch Y
\(Fe\left(0,1\right)+CuSO_4\left(0,1\right)\rightarrow FeSO_4\left(0,1\right)+Cu\left(0,1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\)
\(m_{ddđ}=100.1,08=108\)
\(n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\)
Ta thấy \(\frac{0,15}{1}>\frac{0,1}{1}\) nên Fe còn dư CuSO4 hết
\(\Rightarrow a=m_{Cu}=0,1.64=6,4\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(pứ\right)}=0,1.56=5,6\)
\(\Rightarrow m_Y=108+5,6-6,4=107,2\)
\(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\)
\(\Rightarrow C\%\left(FeSO_4\right)=\frac{15,2}{107,2}.100\%=14,18\%\)
Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 . Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2H2(đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là
B gồm 3 kim loại là Fe, Cu, Ag
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,03<----------------0,03
Gọi số mol Cu, Ag là a, b (mol)
=> 64a + 108b = 8,12 - 0,03.56 = 6,44 (g) (1)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^{3+}}=\dfrac{0,81}{27}=0,03\left(mol\right)\\n_{Fe^{2+}}=\dfrac{2,8}{56}-0,03=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{NO_3^-}=0,03.3+0,02.2=0,13\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=a\left(mol\right)\\n_{AgNO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 2a + b = 0,13 (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu NO 3 2 và AgNO 3 . Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H 2 (đktc). Nồng độ mol của Cu NO 3 2 là
A. 0.3M
B. 0,5M
C. 0,6M
D. 1M
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 0,84
C. 1,32
D. 1,44
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 0,84
C. 1,32
D. 1,44