Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên đến những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản đã đạt
A. 13,7%
B. 7,8%
C. 53,5%
D. 2,6%
Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên đến những năm nào, tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản đã đạt 5,3%
A. 1973 - 1974
B. 1979 - 1980
C. 1986 - 1990
D. 1991 - 2005
Đến những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản đã đạt 5,3% nhờ
A. mở rộng các cơ sở sản xuất công nghiệp
B. điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
C. đẩy mạnh phát triển các ngành điện lực, luyện kim
D. củng cố những cơ sở sản xuất công nghiệp kém hiệu quả
Dựa vào bảng 9.3, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2005. Kết hợp với bảng 9.2, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 - 1973 và 1990 - 2005.
Vẽ biểu đồ:
- So sánh :
+ Giai đoạn 1950 - 1973: phát triển rất nhanh trong các năm 1950 - 1954. Giai đoạn tiếp theo (1955 - 1959, 1960 - 1964, 1965 - 1969) có tốc độ phát triển nhanh, nhưng thấp hơn giai đoạn 1950 - 1954. Giai đoạn 1970 - 1973: tốc độ phát triển chậm lại so với trước.
+ Giai đoạn 1990 - 2005: tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại, đặc biệt các năm từ 1995 đến 2001. Đến năm 2003, nền kinh tế có sự phát triển khá hơn, nhưng tốc độ chậm và sụt giảm vào năm 2005.
Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
1. Nguyên nhân
2. Thành tựu
a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.
b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.
g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.
h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).
i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm
A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k
B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h
C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k
D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h
Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.
1. Nguyên nhân
2. Thành tựu
a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.
b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.
g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.
h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).
i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm
A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k.
B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.
C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k.
D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h.
Đáp án B
1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.
Những năm qua, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm đạt trên
A. 6%
B. 7%
C. 8%
D. 9%
Tốc độ tăng GDP trung bình năm của Nhật Bản cao nhất trong giai đoạn
A. 1950 - 1954
B. 1960 - 1964
C. 1965 - 1969
D. 1970 - 1973
Dựa vào bảng số liệu tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thời kì 1990 – 2005 (đơn vị %)
Năm | 1990 | 1995 | 1997 | 1999 | 2001 | 2003 | 2005 |
Tăng GDP | 5,1 | 1,5 | 1,9 | 0,8 | 0,4 | 2,7 | 2,5 |
Vẽ biểu đồ hình cột GDP và nhận xét.
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét:
+ Từ năm 1990 đến 2005 tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giảm 2,6%.
+ Tốc độ không đều, thấp nhất là năm 2001.
Nước có tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm đạt trên 8% trong những năm qua là:
A. LB Nga
B. Trung Quốc
C. Hoa Kì
D. Nhật Bản