Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C 20 H 30 O , công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
A. C 2 H 3 O
B. C 20 H 30 O
C. C 4 H 6 O
D. C 4 H 6 O 2
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Công thức phân tử của retinol là:
A . C 18 H 30 O
B . C 22 H 26 O
C . C 21 H 18 O
D . C 20 H 30 O
⇒ x : y : z = % m C 12 : % m H 1 : % m O 16
Vitamin A (Retinol) là một vitamin không tan trong nước mà hòa tan trong dầu (chất béo). Nhiệt độ nóng chảy của vitamin A khoảng 63°C. Công thức của vitamin A là
Phần trăm khối lượng của hiđro có trong vitamin A là
A. 9,86%.
B. 10,49%.
C. 11,72%.
D. 5,88%.
Vitamin A (Retinol) là một vitamin không tan trong nước mà hòa tan trong dầu (chất béo). Nhiệt độ nóng chảy của vitamin A khoảng 63°C. Công thức của vitamin A là
Phần trăm khối lượng của hiđro có trong vitamin A là
A. 9,86%.
B. 10,49%.
C. 11,72%.
D. 5,88%.
Vitamin A (retinol) là một vitamin tốt cho sức khỏe, không tan trong nước, hòa tan tốt trong dầu (chất béo). Công thức của vitamin A như hình bên. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi có trong vitamin A là:
A. 5,59%
B. 10,72%
C. 10,50%
D. 9,86%
Câu 5 (1 điểm): Khi phân tích vitamin A ta thu được 83,9 %C; 10,5%H, còn lại là O. Biết rằng phân tử khối của vitamin A gấp 6,5 lần phân tử khối của CO2. Xác định công thức phân tử của vitamin A
Câu 5 (1 điểm): Khi phân tích vitamin A ta thu được 83,9 %C; 10,5%H, còn lại là O. Biết rằng phân tử khối của vitamin A gấp 6,5 lần phân tử khối của CO2. Xác định công thức phân tử của vitamin A
Gọi công thức đơn giản nhất cần tìm là \(C_xH_yO_z\)
\(\%O=100\%-83,9\%-10,5\%=5,6\%\)
Ta lập công thức đơn giản nhất:
\(x:y:z=\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{83,9}{12}:\dfrac{10,5}{1}:\dfrac{5,6}{16}=7:10,5:0,35=20:30:1\)
Vậy công thức đơn giản nhất của A là \(C_{20}H_{30}O\)
Gọi CTHH của vitamin A là \(\left(C_{20}H_{30}O\right)_a\)
Mà \(PTK_A=6,5M_{CO_2}=286\)
Ta có: \(M_{\left(C_{20}H_{30}O\right)}\cdot a=286\Rightarrow271\cdot a=286\Rightarrow a\approx1\)
Vậy CTPT vitamin A là \(C_{20}H_{30}O\)
Ta có: \(\%_O=100\%-83,9\%-10,5\%=5,6\%\)
Gọi CTHH của vitamin A là: CxHyOz
Ta lại có:
\(x:y:z=\dfrac{83,9\%}{12}:\dfrac{10,5\%}{1}:\dfrac{5,6\%}{16}=6,9:10,5:0,35=20:30:1\)
=> CTĐG là: C20H30O
Gọi CTHH là: (C20H30O)n
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{\left(C_{20}H_{30}O\right)_n}{CO_2}}=\dfrac{M_{\left(C_{20}H_3O\right)_n}}{M_{CO_2}}=\dfrac{M_{\left(C_{20}H_3O\right)_n}}{44}=6,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{\left(C_{20}H_{30}O\right)_n}=286\left(g\right)\)
Mà: \(M_{\left(C_{20}H_{30}O\right)_n}=\left(12.20+1.30+16\right).n=286\left(g\right)\)
=> n = 1
=> CTHH là: C20H30O
Một chất hữu cơ A (C, H, O) có công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất, trong A có 53,33% khối lượng của nguyên tố oxi. Tổng số nguyên tử trong A là bao nhiêu?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Gọi công thức phân tử của chất A là CxHyOz
Giả sử z = l thì A là
Khi đó (thỏa mãn vì CTPT trùng với CTĐGN)
Giả sử z = 2 thì A là
Khi đó
=> C2H4O2 (loại vì công thức đơn giản nhất là CH2O)
Tương tự ta được C3H6O3; C4H8O4;... đều không thỏa mãn
=> Chất A thỏa mãn công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất chỉ có CH2O.
Vậy tổng số nguyên tử trong A là 4.
Đáp án B
Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau: %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O = 54,545%. Biết khối lượng phân tử của vitamin C bằng 176u. Công thức phân tử của vitamin C là
A. C20H30O.
B. C6H8O6.
C. C8H16O4.
D. C10H20O.
Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau: %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O = 54,545%. Biết khối lượng phân tử của vitamin C bằng 176u. Công thức phân tử của vitamin C là
A. C 20 H 30 O .
B. C 6 H 8 O 6 .
C. C 8 H 16 O 4 .
D. C 10 H 20 O .