Hòa tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,60
B. 8,96
C. 13,44
D. 6,72
Hòa tan hoàn toàn 13,10 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 8,96.
C. 13,44.
D. 6,72.
Hoà tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hoà Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là:
A.5,60.
B. 8,96.
C. 13,44.
D. 6,72.
Hòa tan 3 gam hỗn hợp X gồm Ca, Na, K vào nước thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 6,55 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,60
B. 3,36
C. 1,12
D. 6,72
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K , Li và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=n_{H^+}=2.0,12=0,24\left(mol\right)\)
Để trung hoà ddX thì cần 0,24 mol H+ có trong ddY.
\(Đặt:n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl}=2.2a=4a\left(mol\right)\) (Này viết PTHH ra em sẽ hiểu)
\(n_{H^+\left(trongY\right)}=2.n_{H_2SO_4}+n_{HCl}=2a+4a=6a\\ \Leftrightarrow0,24=6a\\ \Leftrightarrow a=0,04\\ \Rightarrow hhY:\left\{{}\begin{matrix}0,04\left(mol\right)H_2SO_4\\0,16\left(mol\right)HCl\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{hh.kloai}+96.0,04+35,5.0,16=8,94+9,52=18,46\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y và 2,688 lít (đktc) khí H2. Để trung hòa hoàn toàn hết dung dịch Y cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 240ml
B. 120ml
C. 300ml
D. 150ml
Đáp án A
n H 2 = 0 , 12 ⇒ n OH - = 2 n H 2 = 0 , 24
Để trung hòa hết hoàn toàn dung dịch Y thì
n H + = n OH - = 0 , 24
Vậy V = n C M = 0 , 24 ( lít ) = 240 ( ml )
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương úng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam
B. 18,46 gam
C. 12,78 gam
D. 14,62 gam
10. Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ V(ml) dung dịch Y trên. Tính giá trị của V.
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na,K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch Y, tổng khối lượng các uối được tạo ra là bao nhiêu
Na + H2O \(\rightarrow\) NaOH + 1/2H2 (1)
K + H2O \(\rightarrow\) KOH + 1/2H2 (2)
Ba + 2H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2 (3)
HCl \(\rightarrow\) H+ + Cl- (4)
4x 4x 4x
H2SO4 \(\rightarrow\) 2H+ + SO42- (5)
x 2x x
H+ + OH- \(\rightarrow\) H2O (6)
Gọi x là số mol của H2SO4, theo đề bài số mol của HCl là 4x.
Theo phương trình (1), (2) và (3) tổng số mol của OH- = 2 lần số mol của H2 = 2.0,12 = 0,24 mol.
Theo phương trình (6) số mol H+ = số mol OH- nên: 6x = 0,24 suy ra: x = 0,04 mol.
Từ (4) và (5) suy ra: số mol Cl- = 4x = 0,16 mol, số mol SO42- = x = 0,04 mol.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng muối tạo ra = tổng khối lượng (Na, K, Ba) + tổng khối lượng (Cl-, SO42-) = 8,94 + 35,5.0,16 + 96.0,04 = 18,46 gam.
Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 77,2
B. 61,0
C. 49,0
D. 64,0
Chọn B.
n(KOH) = 0,4 mol ; n(H2) 0,15 mol
Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O ( y mol).
Ta có hệ:
23x + 16y + 0,4.39 = 25,7
x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e).
Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3
Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH ( 0,3 mol).
→ n(OH-) = 0,7 mol.
Xét n(OH-)/n(H3PO4) = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol)
Có hệ:
a + 2b = 0,7 ( bảo toàn điện tích)
a + b = 0,4 ( bảo toàn nguyên tố P)
Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3.
Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+.
→ m(muối) = 61 gam.