Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C 7 H 16 và C 8 H 18 . Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít O 2 (lấy ở đktc).
Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.
Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là
A. C2H6 và C2H4.
B. C4H10 và C4H8.
C. C3H8 và C3H6.
D. C5H12 và C5H10.
nBr2 phản ứng = 80.20% : 160 = 0,1 = nAnken
⇒ n Ankan = nAnken = 0,1
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2
mà Ankan và Anken đều có cùng số C
⇒ số C trong Ankan hoặc Anken là : 0,6 : 0,1 : 2 =3
Đáp án C.
Cho 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken lội qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp này nặng 13 gam. Vậy công thức phân tử của ankan và anken là:
A. CH4 và C4H8
B. C2H6 và C5H10
C. C3H8 và C3H6
D. C2H4 và C4H8
Đáp án C
Hướng dẫn Gọi CT ankan là CnH2n+2; anken là CmH2m
Từ dữ kiện bài toán cho, lập được biểu thức 2n + m = 9
Mặt khác, do 2 anken này ở thể khí nên n, m ≤ 4 => n = 3 và m = 3
Cho hỗn hợp 2 ankan X và Y ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nX : nY = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của 2 ankan X và Y lần lượt là:
A. C2H6 và C4H10
B. C5H12 và C6H14
C. C2H6 và C3H8
D. C4H10 và C3H8
Cho hỗn hợp 2 ankan X và Y ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nX : nY = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan X và Y lần lượt là
A. C2H6 và C4H10
B. C5H12 và C6H14
C. C2H6 và C3H8
D. C4H10 và C3H8
Đáp án A
Đặt CTC của hai ankan X và Y lần lượt là CnH2n + 2 và CmH2m + 2
Đặt nCnH2n + 2 = 1 mol; nCmH2m + 2 = 4 mol.
→
(
14
n
+
2
)
.
1
+
(
14
m
+
2
)
.
4
5
=
52
,
4
→ n + 4m = 18
Biện luận → n = 2, m = 4 → X và Y lần lượt là C2H6 và C4H10
Khi đun nóng một ankan A để tách một phân tử hiđro, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro bằng 12,57. Công thức phân tử của ankan A là:
A. C3H8 hoặc C4H10
B. Chỉ C2H6
C. C2H6 hoặc C3H8
D. Chỉ C4H10
Một hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4
B. C3H8, C3H6
C. C4H10, C4H8
D. C5H12, C5H10
Đáp án B
nanken = nankan = nBr2 = 0,1 mol.
Số nguyên tử C của ankan và anken như nhau = nCO2 : nhh khí = 0,6 : 0,2 = 3 → C3H6 và C3H8
Một bình kín dung tích 11,2 lít có chứa 6,4 g O 2 và 1,36 g hỗn hợp khí A gồm 2 ankan. Nhiệt độ trong bình là 0 ° C và áp suất là p1 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là 136 , 5 ° C và áp suất là p2 atm.
Nếu dẫn các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch C a ( O H ) 2 lấy dư thì có 9 gam kết tủa tạo thành.
1. Tính p1 và p2, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng số mol của ankan có phân tử khối nhỏ nhiều gấp 1,5 lần số mol của ankan có phân tử khối lớn.
1. Giả sử hỗn hợp A có X mol C n H 2 n + 2 và y mol C m H 2 m + 2 :
(14n + 2)x + (14m + 2)y = 1,36 ⇒ 14(nx + my) + 2(x + y) = 1,36 (1)
Khi đốt hỗn hợp A:
n C O 2 = n C a C O 3 = 0,09(mol)
⇒ nx + my = 0,09 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x + y = 0,05.
Số mol O 2 trước phản ứng: n O 2 = 0,2(mol).
Tổng số mol khi trước phản ứng: 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol).
Nếu ở đktc thì V O = 0,25.22,4 = 5,6 (lít).
Thực tế V 1 = 11,2 (lít)
Số mol hơi nước: (n + 1)x + (m + 1)y = nx + my + x + y = 0,14
Số mol O 2 dự phản ứng:
Số mol O 2 còn dư: 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol).
Tổng số mol khí sau phản ứng: 0,09 + 0,14 + 0,04 = 0,27 (mol).
Nếu ở đktc thì V ' O = 0,27.22,4 = 6,048 (lít)
Thực tế V 2 = 11,20 (lít)
2) Nếu n < m thì x = 1,5y;
Vậy x = 0,03; y = 0,02
0,03n + 0,02m = 0,09 ⇒ 3n + 2m = 9
3n = 9 - 2m
n và m nguyên dương nên m = 3 và n = 1.
C H 4 chiếm 60% thể tích hỗn hợp.
C 3 H 8 chiếm 40% thể tích hỗn hợp.
một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với hidro là 24,8. tìm công thức phân tử và phần trăm thể tích của 2 ankan.
giúp mình với ạ.
\(\overline{M}=2.24,8=49,6\left(g/mol\right)\)
Mà 2 ankan liên tiếp nhau
=> 2 ankan là C3H8 và C4H10
Gọi số mol C3H8 và C4H10 là a, b (mol)
\(\overline{M}=\dfrac{44a+58b}{a+b}=49,6\)
=> \(a=\dfrac{3}{2}b\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_3H_8}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=60\%\\\%V_{C_4H_{10}}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
Ankan có công thức \(C_nH_{2n+2}\)
\(d_X\)/H2=24,8
\(\Rightarrow M_X=24,8\cdot2=49,6\)
\(\Rightarrow M_1< 49,6< M_2\)
Hai ankan cần tìm là \(C_3H_8,C_4H_{10}\)
Gỉa sử có 1 mol hỗn hợp ankan.
\(\left\{{}\begin{matrix}x=n_{C_3H_8}\\y=n_{C_4H_{10}}\end{matrix}\right.\Rightarrow x+y=1\left(1\right)\)
\(m_{hh}=44x+58y=24,8\cdot2\cdot1=49,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,6\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,6}{0,6+0,4}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_4H_{10}}=100\%-60\%=40\%\)
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}A:C_nH_{2n+2}\\B:C_vH_{2v+2}\\n< v\left(n\ge1\right)\end{matrix}\right.\\ 14n+2< M_{hh}=M_{H_2}.24,8=2.24,8=49,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)< 14v+2\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n< 3,4\\v>3,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=3\\v=4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A:C_3H_8\\B:C_4H_{10}\end{matrix}\right.\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}\%n_{C_3H_8}=a\left(\%\right)\\\%n_{C_4H_{10}}=1-a\end{matrix}\right.\\ Vì:M_{hh}=49,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{44a+58\left(1-a\right)}{100\%}=49,6\\ \Leftrightarrow a=60\%\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_3H_8}=60\%\\\%V_{C_4H_{10}}=40\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:
A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol)
B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol)
C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol)
D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol)
Đáp án D
CTPT của A và B lần lượt là: C2H6 ; C3H8;