Nêu sự khác nhau về tổng sản phẩm GDP theo cơ cấu kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước đang phát triển và nước phát triển
1. Hai nhóm nước bao gồm: các nước phát triển và các nước đang phát triển.
2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế bao gồm: khu vực I, II và III. (tương ứng: khu vực nông nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ).
3. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa cơ cấu kinh tế của hai nhóm nước, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nội bộ các nhóm nước:
- Đặc điểm tự nhiên (vị trí, địa hình, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản, rừng), dân cư, xã hội và trình độ phát triển kinh tế khác nhau.
- Lịch sử phát triển đất nước khác nhau.
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là
A. trình độ phát triển kinh tế
B. sự phong phú về tài nguyên
C. sự đa dạng về thành phần chủng tộc
D. sự phong phú về nguồn lao động
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là
A. trình độ phát triển kinh tế
B. sự phong phú về tài nguyên
C. sự đa dạng về thành phần chủng tộc
D. sự phong phú về nguồn lao động
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là?
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Sự phong phú về tài nguyên.
C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.
D. Sự phong phú về nguồn lao động.
Đáp án A
Xác định từ khóa “khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế”
- Trong cơ cấu kinh tế:
+ các nước phát triển có khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.
+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.
=> Sự khác biệt này là do sự chênh lệch về trình độ phát triển kinhh tế giữa hai nhóm nước: nhóm nước phát triển có trình độ kinh tế cao, ứng dụng nhiều thành tựu khoa học và công nghệ hiên đại trong phát triển công nghiệp và dịch vụ; ngược lại nhóm nước đang phát triển có trình độ kinh tế thấp, kỹ thuật lạc hậu -> hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là
A. Trình độ phát triển kinh tế
B. Sự phong phú về tài nguyên
C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc
D. Sự phong phú về nguồn lao động
Giải thích : Do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước nên đã tạo nên sự khác nhau cơ bản về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Các nước phát triển có khu vực I chiếm tỉ trọng rất nhỏ và khu vực II, III chiếm tỉ trọng rất lớn; còn các nước đang phát triển thì ngược lại.
Đáp án: A
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC NĂM 2004
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển
Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 2004.
A. Nhóm nước phát triển GDP của ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. GDP của hai nhóm nước ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Nhóm nước đang phát triển GDP chiếm tỉ trọng cao thứ hai là dịch vụ.
D. Nhóm nước đang phát triển GDP của ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
GDP của hai nhóm nước ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất.
=> Đáp án B
So sánh sự khác nhau về quy mô GDP và cơ cấu GDP theo nghành ở các nhóm nước phát triển với các nhóm nước đang phát triển
Do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước nên đã tạo nên sự khác nhau cơ bản về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Các nước phát triển có khu vực I chiếm tỉ trọng rất nhỏ và khu vực II, III chiếm tỉ trọng rất lớn; còn các nước đang phát triển thì ngược lại.
Quan sát bảng số liệu dưới đây, em hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế nào?
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành của Ấn Độ qua các năm
(Đơn vị %)
Năm Ngành | 1995 | 1999 | 2001 | 2014 | 2017 |
Nông – lâm – ngư nghiệp | 28.4 | 27.7 | 25.0 | 17.4 | 17.2 |
Công nghiệp – xây dựng | 27.1 | 26.3 | 27.7 | 30.0 | 29.2 |
Dịch vụ | 44.5 | 46.0 | 48.0 | 52.6 | 53.6 |