Con người đã sử dụng được công cụ bằng đá được ghè đẽo và công cụ bằng tre, gỗ. Đó là biểu hiện của nền văn hoá nào ở Việt Nam thời nguyên thủy?
A. Văn hoá Phùng Nguyên
B. Văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn
C. Văn hoá Sa Huỳnh
D. Văn hoá Đồng Nai
Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn- Việt Nam), các nhà khảo cổ đã phát hiện được *
A. những chiếc răng của Người tối cổ.
B. những công cụ đá được ghè đẽo có hình thù rõ ràng.
C. những công cụ đá được ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ.
D. nhiều mảnh đá ghè đẽo mỏng của Người tối cổ.
Để làm rõ ý “Cây tre bạn thân của nhân dân Việt Nam là người bạn thân của nông dân Việt Nam", bài văn đã đưa ra hàng loạt những biểu hiện cụ thể. Em hãy:
b) Nêu giá trị của các phép nhân hoá đã được sử dụng để nói về cây tre và sự gắn bó của tre với con người.
b, Tre là người đồng cam cộng khổ chiến đấu
- Tre là vũ khí: gậy tầm vông, chông che, tre xung phong vào xe tăng, đại bác.
Hình ảnh cây tre nhân hóa: tre như có tình cảm, bao bọc che trở làng xóm
Cho mình hỏi .Người tối cổ đã làm gì để sử dụng công cụ lao động bằng đá có hiệu quả hơn? A. Ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén. B. Ghè đẽo một mặt cho sắc và vừa tay cầm. C. Tra cán vào công cụ bằng đá. D. Sử dụng những hòn đá trong tự nhiên.
chọn vào chữ cái trả lời đúng
Câu 1. Các nhà khảo cổ Việt Nam đã tìm thấy những đồ đồng đầu tiên đó là:
A. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.
B. Cuốc đồng, lưỡi cày đồng.
C. Trống đồng, lưỡi kiếm đồng.
D. Mâm đồng, chậu đồng, vại đồng.
Câu 2. Những dấu tích chứng tỏ người thời Hoa Lộc, Phùng nguyên đã phát mimh ra nghề trồng lúa:
A. Tìm thấy công cụ, đồ đựng.
B. Dấu vết gạo cháy.
C. Dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vỏ đất nung lớn.
D. Tất cả câu trên đúng.
Câu 3. Lương thực chính của con người thời này là:
A. Rau các loại, đậu, bầu bí.
B. Thóc gạo.
C. Thóc, gạo, ngô, các loại đậu.
D. Thóc, khoai, sắn.
Câu 4. Có nghề nông trồng lúa ra đời, từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn bởi vì:
A. Ở đồng bằng việc đi lại dễ dàng, thuận lợi.
B. Đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống.
C. Ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển đủ ngành nghề.
D. Ở đồng bằng có thể trao đổi, buôn bán giữa các vùng thuận lợi.
Câu 5. Thời nguyên thủy chia làm:
A. Ba giai đoạn: Tối cổ (đá cũ), đá mới và sơ kì kim khí.
B. Ba giai đoạn: Đồ đá, đồ đồng, đồ sắt.
C. Ba giai đoạn: Tối cổ, đồ đá, đồ kim loại.
D. Ba giai đoạn: Đá cũ, đá mới, đồ kim loại.
Câu 6. Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người thời kì Phùng Nguyên - Hoa Lộc đó là:
A. Làm đồ gốm và đúc đồng.
B. Kĩ thuật mài đá và luyện kim.
C. Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
D. Trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 7. Chủ nhân của nền văn hoá nào sống ở vùng châu thổ sông Mã?
A. Nền văn hoá Hoa Lộc.
B. Nền văn hoá Sa Huỳnh.
C. Nền văn hoá Phùng Nguyên.
D. Nền văn hoá Đông Sơn.
Câu 8. Tiến bộ của công cụ sản xuất thời kì Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) so với thời kì trước đó là:
A. Công cụ lưỡi rìu đá có vai được mài rộng ra hai mặt.
B. Nhiều loại hình công cụ hơn.
C. Kĩ thuật làm đồ gốm được nâng lên (in hoa văn).
D. Cả ba câu trên đúng.
Câu 9. Công cụ sản xuất bằng đá thời Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) có đặc điểm:
A. Ghè đẽo qua loa, đơn giản.
B. Chỉ mài ở lưỡi cho sắc.
C. Mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng.
D. Ghè đẽo cẩn thận, tỉ mỉ, hình dáng gọn đẹp.
Câu 10. Trong một số di chỉ Phùng Nguvên (Phú Thọ) - Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Kom Tum) có niên đại cách đây 4.000 - 3.500 năm, các nhà khảo cổ phát hiện được hàng loạt công cụ:
A. Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng.
B. Lưỡi rìu đá có vai được mài rộng.
C. Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.
D. Rìu mài lưỡi, đồ gốm, bát đĩa, cốc có chân cao.
Câu 11. Đặc điểm của các công cụ sản xuất thuộc nền văn hóa Đông Sơn là:
A. Số lượng công cụ đồng ngày càng tăng nhanh.
B. Các công cụ ngày càng phong phú, đa dạng về loại hình.
C. Có sự tiến triển về trình độ kĩ thuật và mĩ thuật.
D. Cả ba đặc điểm đều đúng.
Câu 12. Ở giai đoạn nền văn hóa nào công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước. Đồ đồng đã thay thế đồ sắt:
A. Vào thời nền văn hóa Đông Sơn.
B. Vào thời nền văn hóa Sa Huỳnh.
C. Vào thời nền văn hóa Óc Eo.
D. Cả ba nền văn hóa trên.
Câu 13. Những công cụ góp phần tạo nên bước chuyến biến trong xã hội:
A. Công cụ đá được ghè đẽo theo những hình thù như ý muốn.
B. Đồ gốm được trang trí hóa văn.
C. Công cụ đồng thay thế hẳn công cụ đá, có vũ khí đồng, lưỡi cày đồng.
D. Công cụ đá, công cụ đồng.
Câu 14. Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. Đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 15. Thời Văn Lang xã hội chia thành những tầng lớp nào?
A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.
B. Chủ nô, nô lệ.
C. Phong kiến, nông dân công xã.
D. Quý tộc, nông nô.
Câu 16. Vua Hùng lên ngôi đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ:
A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.
B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.
C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.
D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.
Câu 17. Rút ra nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang lúc bấy giờ?
A. Còn đơn giản.
B. Đã quy củ.
C. Tương đối mạnh.
D. Tương đối quy củ.
Câu 18. Nhà nước Văn Lang là:
A. Nhà nước đầu tiên trên đất nước ta.
B. Nhà nước thứ hai trên đất nước ta.
C. Nhà nước đầu tiên của thời nguyên thủy.
D. Nhà nước đầu tiên của thời cổ đại.
Câu 19. Lúc bấy giờ bộ lạc Văn Lang cư trú ở:
A. Vùng đất ven sông Hồng - từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ)
B. Vùng đất ven sông Mã - từ Thanh Hóa đến Nghệ An.
C. Vùng đất ven sông Cả - từ Nghệ An đến Thanh Hóa.
D. Vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì (Hà Tây) đến Hà Nội.
Câu 20. Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì?
A. Phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.
B. Nguồn gốc người Việt.
C. Vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.
D. Cả 3 câu trên đúng.
Câu 21. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng:
A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ VI TCN.
C. Thế kỉ V TCN.
D. Thế kỉ IV TCN.
Câu 22. Nhà nước Văn Lang, chia cả nước làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là:
A. Lạc hầu.
B. Lạc tướng.
C. Bồ Chính.
D. Quan Lang.
Câu 23. Xã hội Văn Lang có những tầng lớp:
A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.
B. Chủ nô, nô lệ, nông nô.
C. Vua, quan, địa chủ, nông nô, nô tì.
D. Vua, quan, quý tộc, nông nô, nô lệ.
Câu 24. Những hoạt động chủ yếu của cư dân Văn Lang trong các ngày hội là:
A. Trai, gái ăn mặc đẹp, nhảy múa, ca hát.
B. Đánh trống, chiêng, thổi kèn.
C. Tổ chức đua thuyền, giã gạo.
D. Tất cả các hoạt động trên.
Câu 25. Người thời Văn Lang đã thờ cúng:
A. Thần thánh (thần núi, thần sông).
B. Các lực lượng tự nhiên (núi, sông, Mặt Trời. Mặt Trăng, đất, nước).
C. Tổ tiên, ông bà.
D. Đạo Phật.
Câu 26. Tín ngưỡng chủ yếu của cư dân Văn Lang là:
A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Thờ thần Mặt Trời,
C. Sùng bái tự nhiên.
D. Thờ thần núi, thần sông.
Câu 27. Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi tí do nào?
A. Các bộ lạc, làng, chiềng, chạ... cùng nhau làm thủy lợi chế ngự thiên nhiên bảo vệ mùa màng.
B. Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần gùi thân thiết nhau hơn.
C. Các bộ lạc, chiềng, chạ... cùng nhau chung sức, chung lòng chống kẽ thù.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 28. Sự tiến bộ của đất nước thời Âu Lạc do những nguyên nhân nào sau đây?
A. Dân số tăng nhanh, tinh thần vươn lên trong lao động sản xuất của nhân dân.
B. Do nhu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước.
C. Nhân dân ta tích lũy được nhiều kinh nghiệm.
D. Tất cả nguyên nhân trên.
Câu 29. Thời An Dương Vương bộ máy nhà nước không có gì thay đổi so với trước đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 30. Công trình văn hoá tiêu biểu thời Âu Lạc đó tà:
A. Trồng đồng, nhiều hoa văn tinh tế.
B. Thành cổ Loa.
C. Lưỡi cày đồng.
D. Thạp đồng.
Câu 31. Thời Văn Lang - Âu Lạc đã để lại những công trình văn hoá tiêu biểu:
A. Trống đồng Đông Sơn.
B. Thành cổ Loa.
C. Nỏ thần, thành cổ Loa.
D. Trống đồng, thành cổ Loa.
Câu 32. Thời Âu Lạc có loại vũ khí tiêu biểu là:
A. Dao găm.
B. Cung nỏ.
C. Súng kíp.
D. Kiếm.
Câu 33. Thành tựu văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang đó là:
A. Trống Đồng.
B. Lưỡi cày đồng.
C. Thành cổ Loa.
D. Thạp đồng.
Câu 34. Vua Hùng lập nước Văn Lang, đóng đô ở:
A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ)
B. Phong Khê (Cổ Loa - Hà Nội).
C. Mê Linh (Vĩnh Phúc).
D. Tô Lịch (Hà Nội).
Câu 35. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần thắng lợi vẻ vang. Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình vào:
A. Năm 200 TCN.
B. Năm 218 TCN.
C. Năm 207 TCN.
D. Năm 179 TCN.
Câu 36. Năm 207 TCN Thục Phán đã:
A. Lập nước Văn Lang.
B. Lập nước Âu Lạc.
C. Kháng chiến chống Tần xâm lược.
D. Kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược lần hai.
Câu 37. Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của An Dương Vương thất bại vào:
A. Vào năm 218 TCN.
B. Vào năm 207 TCN.
C. Vào năm 179 TCN.
D. Vào năm 197 TCN.
Câu 38. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
Nghề luyện kim được ............. (a)........... cao. Ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí..., người thợ thủ công còn đúc những ........... (b) .......... thạp đồng. Điều đó vừa thể hiện …....(c) …….. vừa là vật tiêu biểu cho nền văn hóa của người Lạc Việt. Họ cũng bắt đầu biết rèn sắt.
ai nhanh Miin tick cho
câu 1 : Công cụ lao động của Người tối cổ có đặc điểm là gì?
A. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ để chặt, đập.
B. Công cụ đá được mài sắc ở lưỡi. C. Công cụ đá mài nhẵn toàn thân và sắc ở lưỡi. D. Công cụ làm bằng xương, sừng động vật câu 2 Địa bàn cư trú của Người tối cổ tập trung chủ yếu ở khu vực nào trên đất nước ta?
A. Vùng đồng bằng.
B. Vùng trung du
C. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Vùng ven biển.
câu 3 : Công cụ sản xuất chủ yếu của người nguyên thủy được làm từ nguyên liệu gì?
A. Sắt.
B. Gỗ.
C. Đá.
D. Đồng.
giúp mik với
B. Công cụ đá được mài sắc ở lưỡi
câu trả lời:
A
@ĐỗPhươngThanh
lộn
là câu B
nhầm tí
dạo này mắt cs vẫn đề
@ĐỗPHươngThanh
Cư dân văn hoá Phùng Nguyên là những người mở đầu thời đại nào ở Việt Nam?
A. Đá mới
B. Kim khí
C. Đồng đỏ
D. Đồng thau
Hoạt động kinh tế bằng nông nghiệp trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm. Đó là nền văn hoá nào của Việt Nam thời nguyên thủy?
A. Đông Sơn
B. Bắc Sơn
C. Sa Huỳnh
D. Phùng nguyên
Người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long dùng nhiều loại đá khác nhau để làm ra những công cụ nào?
A. Rìu đá, dao đá.
B. Cuốc đá, liềm đá.
C. Rìu đá, bôn đá, chày đá.
D. Thuổng đá, cối đá.
Đáp án C
Ban đầu, người Sơn Vi chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối làm rìu, nhưng đến thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long, họ đã biết mài đá, dùng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ các loại như rìu, bôn, chày
1. Trình bày các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất nước ta ? (thời gian, địa điểm chính, công cụ)
2. Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là gì ?
3. Em hãy giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi và rìu ghè đẽo ? Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì
4. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long có gì mới ? Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ lao động theo người chết ?
1.Thời người tối cổ:
Thời gian : Cách đây 40 đến 30 vạn năm về trước.
Địa điểm hình thành : hạng Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng SƠn) núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) , Xuân Lộc (Đồng Nai)
Công cụ sản xuất: các công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn
Thời gian : Cách đây 3 đến 2 vạn năm
Địa điểm : Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác như Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
Công cụ sản xuất: rìu bằng cuội, còn thô sơ song có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn trong giai đoạn phát triển
Thời gian: Khoảng 12000 đến 4000 năm trước.
Địa điểm: Hoà Bình, Bắc SƠn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ AN), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình)
Công cụ: rìu đá, rìu có vai
4.Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy :
+ Biết sử dụng đồ trang sức.
+ Hình thành một số phong tục, tập quán.
- Việc chôn công cụ sản xuất theo người chết chứng tỏ xã hội bắt đầu phân hóa giàu nghèo...
3.Chế độ mẫu hệ hay chế độ mẫu quyền là một hình thái tổ chức xã hội trong đó người phụ nữ, đặc biệt là người mẹ, giữ vai trò lãnh đạo, quyền lực và tài sản được truyền từ mẹ cho con gái.
- Rìu, mài, lưỡi: Việc chế tạo công cụ tinh xảo, gọn, hình thù rõ ràng
- Rìu, mài, lưỡi sắc giúp việc đào bới thức ăn dễ hơn.
- Tạo ra nguồn thức ăn nhiều hơn, năng suất lao động tăng
- Góp phần tạo cuộc sống ổn định và cải thiện hơn so với rìu, ghè đẽo thô sơ.