Có 4 c m 3 dầu lỏng chảy qua một ống nhỏ giọt thành 304 giọt dầu. Đường kính của lỗ đầu ống nhỏ giọt là 1,2mm, khối lượng riêng của dầu là 900 k g / m 3 . Tính hệ số căng bề mặt của dầu.
Có 4 cm3 dầu lỏng chảy qua một ống nhỏ giọt thành 304 giọt dầu. Đường kính của lỗ đầu ống nhỏ giọt là 1,2 mm, khối lượng riêng của dầu là 900 kg/m3. Tính hệ số căng bề mặt của dầu.
A. 0,031 N/m
B. 0,153 N/m
C. 0,113 N/m
D. 0,355 N /m
Đáp án: A
Đúng lúc có giọt dầu rơi, trọng lượng P của giọt dầu cân bằng với lực căng bề mặt, ta có:
Trọng lượng của mỗi giọt dầu:
Với m là khối lượng của chất lỏng (dầu).
Thay vào (1) ta có:
Một bình có ống nhỏ giọt ở đầu phía dưới. Rượu chứa trong bình chảy khỏi ống nhỏ giọt này thành từng giọt cách nhau 2,0 s. Miệng ống nhỏ giọt có đường kính 2,0 mm. Sau khoảng thời gian 720 s, khối lượng rượu chảy khỏi ống là 10 g. Xác định hệ số căng bề mặt của rượu. Coi rằng chỗ thắt của giọt rượu khi nó bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có đường kính bằng đường kính của ống nhỏ giọt. Lấy g = 9,8 m/ s 2
Trọng lượng P của mỗi giọt rượu khi bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có độ lớn bằng lực căng bề mặt F c của rượu tác dụng lên chu vi của miệng ống nhỏ giọt, tức là :
P = F c = σ l = σ π d
với σ là hệ số căng bề mặt của rượu và l = π d là chu vi của miệng ống nhỏ giọt.
Gọi M là khối lượng rượu chảy khỏi miệng ống trong thời gian t. Vì hai giọt rượu kế tiếp chảy khỏi miệng ống cách nhau 2,0 s nên trọng lượng P mỗi giọt tính bằng :
P = Mg/(t/2) = 2Mg/t
Từ đó ta tìm được :
Cho rượu lần lượt chảy ra ống nhỏ giọt đặt thẳng đứng. Đường kính lỗ đầu của ống bằng 3mm. Với 20 giọt rượu, thể tích tính được là 5, 2466 cm3. Cho trọng lượng riêng của rượu là d= 790 N/m3. Tính hệ số căng mặt ngoài của rượu.
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 Bỏ qua lực đẩy Asimet. Bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy Đột nhiên đổi dấu hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt dầu là
A.15
B. 30
C. 20
D. 10
Chọn C.
Giọt dầu nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực F = P.
Nếu đột ngột đỏi dấu và giữ nguyên độ lớn của hiệu điện thế thì lực điện tác dụng lên giọt dầu sẽ cùng hướng với trọng lực.
Như vậy giọt dầu chịu tác dụng của lực 2P và nó sẽ có gia tốc
Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét. Lấy g =10 m/ s 2 . Điện tích của giọt dầu là
A. 26,8 pC.
B. .–26,8 pC.
C. 2,68 pC.
D. –2,68 pC.
Đáp án D
+ Cường độ điện trường giữa hai bản tụ E = U d = 100 0 , 01 = 10 4 V / m
+ Để giọt dầu nằm lơ lửng thì lực điện cân bằng với lực đẩy acsimet. Ta có phương trình:
q E = ρ V g → q = ρ V g E = 800 . 4 3 π 0 , 2 . 10 - 3 2 . 10 10 4 = 2 , 68 p C .
Bản trên tích điện âm → q = - 2 , 68 p C .
Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 k g / m 3 . Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác - si - mét. Lấy g = 10 m / s 2 . Điện tích của giọt dầu là
A. 26,8 pC.
B. -26,8 pC.
C. 2,68 pC.
D. -2,68 pC.
Chọn D.
Cường độ điện trường giữa hai bản tụ
Bản trên tích điện âm => q = -2,68 pC.
Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét. Lấy g =10 m/s2. Điện tích của giọt dầu là
A. 26,8 pC.
B. .–26,8 pC.
C. 2,68 pC.
D. –2,68 pC.
Đáp án D
+ Cường độ điện trường giữa hai bản tụ E = U d = 100 0 , 01 = 10 4 V / m
+ Để giọt dầu nằm lơ lửng thì lực điện cân bằng với lực đẩy acsimet. Ta có phương trình:
q E = ρ V g → q = ρ V g E = 800 . 4 3 π 0 , 2 . 10 - 3 2 . 10 10 4 = 2 , 68 p C .
Bản trên tích điện âm → q = - 2 , 68 p C .
Cho 15,7g rượu vào ống nhỏ giọt, rượu chảy ra ngoài qua ống thành 1000 giọt. Suất căng mặt ngoài của rượu là 0,025 N/m. Tính đường kính miệng ống. Lấy g = 10m/s2
Khối lượng mỗi giọt rượu:
m = 15 , 7 1000 = 0 , 0157 g = 1 , 57.10 − 5 k g ⇒ F c = P = m . g = 1 , 57.10 − 5 .10 F c = 1 , 57.10 − 4 N M à F c = σ . l = σ . π . d ⇒ d = F c σ . π ⇒ d = 2.10 − 3 m
Để xác định hệ số căng bề mặt của nước, người ta dùng ống nhỏ giọt mà đầu dưới của ống có đường kính trong 2mm. Biết khối lượng 20 giọt nước nhỏ xuống là 0,95g. Xác định hệ số căng bề mặt, coi trọng lượng giọt nước đúng bằng lực căng bề mặt lên giọt nước. Khối lượng mỗi giọt nước: m = 0 , 95 . 10 - 3 20 = 4 , 75 . 10 - 5 k g
A. 0,24 N/m.
B. 0,0796 N/m.
C. 0,0756 N/m.
D. Đáp án khác