Có 5 vật A; B; C; D; E được nhiễm điện do cọ xát. Biết rằng A hút B; B đẩy C; C hút D và D đẩy E. Biết E mang điện tích âm. Vậy A, B, C, D mang điện tích gì? Vì sao?
a,Các vật có khối lượng 35kg, 2 tấn , 5 yến sẽ có trọng lượng của vật là bao nhiêu?
Một vật A có khối lượng là 20 kg. Hãy cho biết khối lượng của vật B. Biết trọng lượng của vật B bằng 2/5 trọng lượng vật A
Khối lượng của vật B là:
20x2/5=8(kg)
Đáp số:8kg
Bài này là vật lí hay toán học vậy em?
Chúc em học tốt^^
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Dịch chuyển vật dọc theo trục chính thấy có hai vị trí của vật cách nhau khoảng a đều cho ảnh cao gấp 5 lần vật. Giá trị của a là
A. 2cm
B. 4cm
C. 6cm
D. 5cm
Một vật có khối lượng m =100 g dao động điều hòa với chu kì π 10 ( s ) (s), biên độ 5 cm. Tại vị trí vật có gia tốc a = 1200 c m / s 2 thì động năng của vật bằng
A. 320 J
B. 160 J
C. 32mJ
D. 16mJ
Bài 5. Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các cạnh là 30 cm, 20 cm, 15 cm. Cho
khối lượng của vật bằng 24,3 kg.
a) Nhấn chìm hoàn toàn vật trên trong chất lỏng có khối lượng riêng 13600 kg/m3 rồi thả vật tự
do. Vật sẽ nổi lên hay chìm xuống? Vì sao?
b) Thực hiện thao tác như ý a. Khi vật đạt trạng thái cuối cùng và nằm yên thì thể tích phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ bằng bao nhiêu?
cần gấp ạ
Bài này dùng lực đẩy Ác-si-mét (lực đẩy của chất lỏng lên vật). Vật có kích thước 0,30 m × 0,20 m × 0,15 m nên thể tích V = 0,009 m³. Khối lượng m = 24,3 kg nên khối lượng riêng của vật ρₓ = m/V = 24,3/0,009 ≈ 2700 kg/m³. Chất lỏng có khối lượng riêng ρₘ = 13 600 kg/m³ (thủy ngân). • a) Lực đẩy Ác-si-mét khi nhên chìm hoàn toàn: Fₘ = ρₘ V g = 13 600 × 0,009 × 9,8 ≈ 1200 N. Trọng lượng vật: P = mg = 24,3 × 9,8 ≈ 238 N. Vì Fₘ > P, lực đẩy lớn hơn trọng lượng nên khi thả tự do vật sẽ trồi lên mặt chất lỏng (nổi). • b) Khi vật nổi lên và nằm yên, lực đẩy bằng trọng lượng: ρₘ Vₘ g = mg → Vₘ = m/ρₘ. Thay số: Vₘ = 24,3 / 13 600 ≈ 0,0018 m³ (đổ khoảng 1,8 lít). Đây là thể tích phần thủy ngân bị vật chiếm chỗ khi nổi, tức là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng.
Hãy chọn đáp án đúng
Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất?
A. (1) + (5)
B. (2) + (3)
C. (1) + (3) + (5)
D. (2) + (4) + (5)
Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất sau:
- Ảo;
- Ngược chiều với vật;
- Lớn hơn vật.
=> (2) + (4) + (5)
Đáp án: D
Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh, nhẹ dài 5 cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/ s 2 . Lấy π 2 =10, khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng, người ta đốt sợi dây nối hai vật làm vật B rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng
A. 70 cm
B. 75 cm
C. 65 cm
D. 80 cm
Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh, nhẹ dài 5 cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy π2=10, khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng, người ta đốt sợi dây nối hai vật làm vật B rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng
A. 70 cm
B. 80 cm
C. 65 cm
D. 75 cm
Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh, nhẹ dài 5 cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy π2=10, khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng, người ta đốt sợi dây nối hai vật làm vật B rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng
A. 70 cm
B. 75 cm
C. 65 cm
D. 80 cm
Đáp án B
+ Sau khi vật B tách rời, vật A dao động với chu kì

và biên độ 
Khi A lên đến điểm cao nhất thì đi được quãng đường
trong thời gian 
+ Trong khoảng thời gian t = π/10 (s) vật B rơi tự do được quãng đường

→ khoảng cách giữa hai vật là
![]()
Câu 5: Vật A thực hiện 450 dao động trong 10 giây. Vật B thực hiện số dao động gấp đôi vật A trong cùng thời gian. Hỏi:
a) Vật A, vật B có tần số dao động là bao nhiêu?
b) Vật nào phát ra âm cao (âm bổng) hơn?
Câu 6: Một lá thép thực hiện được 7250 dao động trong 10 giây. Hỏi dao động của lá thép có phát ra âm thanh không?
Câu 7: Khi ở ngoài khoảng không vũ trụ hoặc trên các hành tinh không có không khí ( chân không ), vì sao các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất mà phải dùng micro và tai nghe ?
Câu 8: Trên hình vẽ có một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 45độ
. a/ Vẽ ảnh S’ của S dựa theo tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
b/ Vẽ tiếp tia phản xạ IR sao cho có đường kéo dài đi qua ảnh S’. Tính góc phản xạ i’.
5. Tần số dao động vật A : \(450:10=45\left(Hz\right)\)
Tần số dao động vật B : \(\dfrac{450\cdot2}{10}=90\left(Hz\right)\)
\(90Hz>45Hz\Leftrightarrow\) vật B phát ra âm cao hơn.6. Tần số lá thép : \(72500:10=7250\left(Hz\right)\)\(20Hz\ge7250Hz\ge20000Hz\) \(\Leftrightarrow\) dao động của lá thép có phát ra âm thanh.7.Vì trong môi trường chân không , không có không khí\(\Rightarrow\)Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất mà phải dùng micro và tai nghe.8.\(i=90^o-45^o=45^o\\ i=i'\Leftrightarrow i'=45^o\)