Người ta có thể điều chế I 2 bằng các cách sau : Dùng NaH CO 3 khử iot có số oxi hoá +5 trong hợp chất NaI O 3
Hãy lập PTHH của các phản ứng điều chế trên.
Để điều chế sắt, người ta dùng các cách nào sau đây? (1) Cho Zn vào dung dịch F e S O 4 (2) Cho Cu vào dung dịch F e S O 4 (3) Cho ca vào dung dịch FeSO4 (4) Khử F e 2 O 3 bằng khí H 2 hoặc khí CO
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (4)
D. (1), (3)
Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:
(1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.
(2) Điện phân KCl nóng chảy.
(3) Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl
(4) Dùng CO để khử K ra khỏi K 2 O .
(5) Điện phân nóng chảy KOH Phương pháp nào thu được K
A. Chỉ có 1, 2
B. Chỉ có 2, 5
C. Chỉ có 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5
Đáp án B
Để điều chế K người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy muối và bazơ của K
=> điện phân nóng chảy KCl và KOH
Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:
(1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.
(2) Điện phân KCl nóng chảy.
(3) Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl.
(4) Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.
(5) Điện phân nóng chảy KOH.
Chọn phương pháp thích hợp:
A. Chỉ có 1, 2
B. Chỉ có 2, 5
C. Chỉ có 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử F e 3 O 4 . Tính thể tích khi CO đã dùng (đktc)
người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hidor khử đồng(II)oxit.Tính khối lượng đồng (II)oxit bị khử và thể tích khí hidro đã dùng
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Số mol của Cu là: 24 : 64 = 0,375 (mol)
Số mol của H2 là: 0,375 mol
Thể tích hiđrô đã dùng là: 0,375 . 22,4 = 8,4 lít
Số mol của CuO là: 0,375 mol
Khối lượng CuO bị khử là: 0,375 . 80 = 30 gam
Cho các kim loại: Al, Cu, Zn, Mg, Fe, Ca, Ni. Số kim loại có thể điều chế bằng cách dùng CO khử oxit tương ứng ở nhiệt độ cao là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Đáp án B
4 kim loại được điều chế bằng cách dùng CO khử oxit của nó là Cu, Zn, Mg, Ni.
Cho các kim loại: Al, Cu, Zn, Mg, Fe, Ca, Ni. Số kim loại có thể điều chế bằng cách dùng CO khử oxit tương ứng ở nhiệt độ cao là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Kim loại nào dưới đây có thể được điều chế bằng cách dùng co khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao?
A. Al
B. Mg
C. Ca
D. Fe
Chọn đáp án D.
Kim loại Fe có thể được điều chế bằng cách dùng CO khử oxit kim loại tương ứng.
1) Cho 14,8 gam Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa 10,95 gam axit HCL. Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng?
2) Người ta điều chế sắt bằng cách dùng khí CO để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được sắt và khí CO2
a. Viết phương trình phản ứng sảy ra
b. Để thu được 22,4 gam sắt thì cần bao nhiêu gam Fe2O3 và bao nhiêu khí CO ở đktc?
Giúp mình với ặ:(
$1)$
$PTHH:Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O$
$n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2(mol)$
$n_{HCl}={10,95}{36,5}=0,3(mol)$
Lập tỉ lệ: $\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\Rightarrow Ca(OH)_2$ dư
$\Rightarrow n_{Ca(OH)_2(dư)}=0,2-\dfrac{1}{2}.0,3=0,05(mol)$
Theo PT: $n_{CaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,15.111=16,65(g)$
$m_{Ca(OH)_2(dư)}=0,05.74=3,7(g)$
$2)$
$a)PTHH:Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow$
$b)n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)$
Theo PT: $n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,2(mol)$
$n_{CO}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,6(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32(g)$
$V_{CO}=0,6.22,4=13,44(lít)$