Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số các chất là số nguyên tối giản) :
S O 2 + K M n O 4 + H 2 O → M n S O 4 + H 2 S O 4 + K 2 S O 4
Các hệ số của K M n O 4 v à H 2 S O 4 lần lượt là
A. 2 và 2
B. 2 và 5
C. 1 và 5
D. 1 và 3
Cho phản ứng hóa học sau: F e S 2 + O 2 → F e 2 O 3 + S O 2
Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O2 là
A. 4
B. 6
C. 9
D. 11
Chọn D
4 F e S 2 + 11 O 2 → 2 F e 2 O 3 + 8 S O 2
Cho phản ứng hóa học sau: Br2 + H2S + H2O → H2SO4 + HBr. Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của Br2 là
Cho phản ứng hóa học:
A s 2 S 3 + H N O 3 + H 2 O → H 3 A s O 4 + H 2 S O 4 + N O
Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng với hệ số tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là
A. 43
B. 35
C. 31
D. 28
Chọn B
3As2S3 + 28HNO3 + 4H2O →6H3AsO4 + 9H2SO4 + 28NO
→ Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là: 3 + 28 + 4 = 35.
Cho phản ứng sau: Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 ® K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên, tổng hệ số nguyên tối giản của các chất phản ứng là
A. 116
B. 36
C. 106
D. 16
O = 16, Na = 23. Phân tử khối của sodium oxide Na2O là Cho phản ứng sau: Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + Al(OH)3. Khi đã cân bằng, tổng các hệ số ( số nguyên tối giản) của các chất trong phương trình hóa học là:
a) 18
b) 12
c) 9
d) 5
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow3BaSO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
Vậy tổng các hệ số là \(1+3+3+2=9\left(C\right)\)
Cho phương trình hóa học: F e 3 O 4 + H N O 3 → F e ( N O 3 ) 3 + N x O y + H 2 O Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 46x - l8y.
B. 45x - 18y
C. 13x - 9y.
D. 23x - 9y
Đáp án A
Phương trình cân bằng:
( 5 x - 2 y ) F e 3 O 4 + ( 46 x - 18 y ) H N O 3 → ( 15 x - 16 y ) F e ( N O 3 ) 3 + N x O y + ( 23 x - 9 y ) H 2 O
=> Hệ số của HNO3 = (46x - 18y)
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của H2O là:
Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) là
A. 5
B. 7
C. 9
D. 21
Chọn D
Tổng hệ số: 4 + 2 + 12 + 3 = 21.
Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giảm thì hệ số của HNO3 là
A. 5nx-2ny
B. 5nx-2y
C. 6nx-2y
D. 6nx-2ny
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy M tăng từ mức oxi hóa 0 lên mức oxi hóa n→ M là chất khử và HNO3 là chất oxi hóa.
(5x-2y) M 0 → M + n + n e
n 6 x - 2 y H + + x N + 5 N O 3 - + 5 x - 2 y → N x + 2 y / x O y + 3 x - y H 2 O
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
(5x-2y)M + (6nx-2ny)HNO3 → (5x-2y)M(NO3)n + nNxOy + (3nx-ny)H2O
Chọn đáp án D