Cho đường thẳng Δ có phương trình tổng quát: 2x-3y+ 12= 0. Vectơ nào sau đây không là vectơ chỉ phương của Δ
Cho đường thẳng (d) có phương trình tổng quát: 2x+ 6y - 8=0. Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng (d) .
A. ( 2; 6)
B. (1; 3)
C. (4; -1)
D. ( 3; -1)
Đường thẳng đã cho có VTPT là n → ( 2; 6) nên có VTCP là u → ( 6; -2)
Mà vecto u 1 → ( 3; -1) cùng phương với vecto u → nên vecto này cũng là VTCP của đường thẳng đã cho..
Chọn D.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng P : 2 x − 3 y + z + 2 = 0 . Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ vuông góc với mặt phẳng (P)?
A. u → = 2 ; 1 ; − 3
B. u → = 2 ; 1 ; − 3
C. u → = 3 ; 2 ; 0
D. u → = 2 ; − 3 ; 1
Đáp án D
Vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ vuông góc với mặt phẳng (P) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Cho đường thẳng Δ có phương trình và vectơ n→ = (3; -2). Hãy chứng tỏ n→ vuông góc với vectơ chỉ phương của Δ.
Cho mặt phẳng α và đường thẳng ∆ không vuông góc với α . Gọi u → Δ , n → α lần lượt là vectơ chỉ phương của ∆ và vectơ pháp tuyến của α . Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của ∆ ' là hình chiếu của ∆ trên α ?
A. u → Δ ∧ n → α ∧ n → α
B. u → Δ ∧ n → α ∧ u → Δ
C. u → Δ ∧ u → Δ ∧ n → α
D. u → Δ ∧ n → α ∧ u → Δ
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A(2;-4), đường thẳng Δ: x = -3 + 2t, y = 1 + t và đường tròn (C): x^2 + y^2 – 2x – 8y – 8 = 0.
a. Tìm một vectơ pháp tuyến n của đường thẳng Δ. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d, biết d đi qua điểm A và nhận n làm vectơ pháp tuyến.
b. Viết phương trình đường tròn (T), biết (T) có tâm A và tiếp xúc với Δ.
c. Gọi P, Q là các giao điểm của Δ và (C). Tìm toạ độ điểm M thuộc (C) sao cho tam giác MPQ cân tại M.
A nhé
hihhihihiihihihhiihhiihihihih
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x = 1 + 3 t y = 1 + 4 t z = 1 . Gọi Δ là đường thẳng đi qua điểm A 1 ; 1 ; 1 và có vectơ chỉ phương u → = 1 ; - 2 ; 2 . Đường phân giác của góc nhọn tạo bởi d và Δ có phương trình là
A. x = 1 + 7 t y = 1 + t z = 1 + 5 t
B. x = - 1 + 2 t y = - 10 + 11 t z = - 6 - 5 t
C. x = - 1 + 2 t y = - 10 + 11 t z = 6 - 5 t
D. x = 1 + 3 t y = 1 + 4 t z = 1 - 5 t
Chọn đáp án C.
nên một vectơ chỉ phương của đường phân giác của góc nhọn tạo bởi d và Δ là
Nhận thấy tọa độ điểm A thỏa mãn phương trình ở phương án C nên phương án đúng là C.
Cách 2: Đường thẳng d và đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương lần lượt là
của đường phân giác của góc nhọn tạo bởi d và Δ thì
Kiểm tra từng phương án đến khi tìm được phương án đúng.
Tọa độ của điểm A không thỏa mãn phương trình ở phương án B nên loại phương án này.
- Phương án A: Đường thẳng có vectơ chỉ phương
Đường thẳng Δ đi qua M(x0; y0) và nhận vectơ làm vectơ chỉ phương có phương trình là:
A. x = x 0 + d t y = y 0 + c t
B. x = x 0 - c t y = y 0 + d t
C. x = x 0 + c t y = y 0 + d t
D. x = x 0 + d t y = y 0 - c t
Chọn A.
Phương trình tham số của đường thẳng Δ là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : 2 x − 2 y + z = 0 và đường thẳng d : x + 1 1 = y 2 = z − 1 . Gọi là một đường thẳng chứa trong (P) cắt và vuông góc với d. Vectơ u → = a ; 1 ; b là một vectơ chỉ phương của Δ . Tính tổng S = a + b
A. S = 1
B. S = 0
C. S = 2
D. S = 4
Lập phương trình thanh số, phương trình tổng quát của đường thẳng Δ biết: d. Δ đi qua D(2; 5) và E(3; 1)
e. Δ đi qua G(2; 5) và song song với đường thẳng d: 2x-3y-3 = 0
g. Δ đi qua H(2; 5) và vuông góc với đường thẳng d: x + 3y + 2 = 0