Ion Na+ bị khử khi:
A. Điện phân dung dịch NaCl
B. Điện phân dung dịch Na2SO4.
C. Điện phân dung dịch NaOH
D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Nếu ta thực hiện hoàn toàn các quá trình hóa học và điện hóa học sau đây:
a) NaOH tác dụng với dung dịch HCl. b) NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c) Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt. d) Điện phân NaOH nóng chảy.
e) Điện phân dung dịch NaOH. g) Điện phân NaCl nóng chảy.
Số trường hợp ion Na+ có tồn tại là:
A. 3..
B. 4.
C. 5.
D. 6
Nếu ta thực hiện hoàn toàn các quá trình hóa học và điện hóa học sau đây:
a) NaOH tác dụng với dung dịch HCl. b) NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c) Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt. d) Điện phân NaOH nóng chảy.
e) Điện phân dung dịch NaOH. g) Điện phân NaCl nóng chảy.
Số trường hợp ion Na+ có tồn tại là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Ion N a + bị khử trong trường hợp nào sau đây ?
1) Điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
2) Dùng khí CO khử N a 2 O ở nhiệt độ cao.
3) Điện phân NaCl nóng chảy.
4) Cho khí HCl tác dụng với NaOH.
A. 2, 3.
B. 1, 3.
C. 1, 3, 4.
D. 3.
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Na từ NaCl là phương pháp nào trong các phương pháp sau: điện phân dung dịch NaCl, nhiệt phân NaCl, dùng Ca khử Na+ trong dung dịch NaCl, điện phân nóng chảy NaCl.
Điện phân nóng chảy NaCl
\(2NaCl\xrightarrow[]{\text{đ}pnc}2Na+Cl_2\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa.
(c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt.
(d) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án D
(a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa.
(c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa.
(c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt.
(d) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án D
Phát biểu đúng là (a), (b), (c).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ).
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3
(d) Cho Cu vào dung dịch AgNO3
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl
Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ). (b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3. (d) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl. (g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl.
Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Chọn đáp án A.
Các phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm như sau:
→ có 4 thí nghiệm thu được chất khí là (a), (b), (c) và (g).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ).
(b) Điện phân dung dịch C u S O 4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu Na vào dung dịch A l C l 3
(d) Cho Cu vào dung dịch A g N O 3
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp C u N O 3 2 và HCl
Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ).
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl.
Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.