Từ Mg(OH)2 người ta điều chế Mg bằng cách nào trong các cách sau:
(1) Điện phân Mg(OH)2 nóng chảy.
(2) Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl sau đó điện phân dung dịch MgCl2 có màng ngăn.
(3) Nhiệt phân Mg(OH)2 sau đó khử MgO bằng CO hoặc H2 ở nhiệt độ cao.
(4) Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau đó điện phân MgCl2 nóng chảy.
Cách làm đúng là
A. 1 và 4
B. Chỉ có 4
C. 1,3 và 4
D. Cả 1,2, 3, 4
Nếu ta thực hiện hoàn toàn các quá trình hóa học và điện hóa học sau đây:
a) NaOH tác dụng với dung dịch HCl. b) NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c) Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt. d) Điện phân NaOH nóng chảy.
e) Điện phân dung dịch NaOH. g) Điện phân NaCl nóng chảy.
Số trường hợp ion Na+ có tồn tại là:
A. 3..
B. 4.
C. 5.
D. 6
Cách nào sau đây có thể điều chế được kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. Dùng Al để khử oxit CaO ở nhiệt độ cao.
D. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao.
(5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.
(8) Cho khí CO tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
(9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH)2 trong khí trơ.
(10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO3)2 trong khí trơ.
Số thí nghiệm luôn thu được đơn chất là
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư; (2) Đốt cháy HgS trong oxi dùng dư;
(3) Nung nóng Cr(OH)3 ở nhiệt độ cao;
(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp;
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dùng dư.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho các nhận định sau :
(1) Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 hoặc A1Cl3
(2) Al khử được Cu2+ trong dung dịch.
(3) Al2O3 là hợp chất bền vói nhiệt.
(4) Al(OH)3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(5) Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
(6) Nhôm tan được trong dung dịch NH3.
(7) Nhôm là kim loại lưỡng tính.
(8) Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3.
Số nhận định đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát hiểu sau
1, Ion C a 2 + không bị oxi hóa hay bị khử khi C a O H 2 tác dụng với HCl
2, Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O 2
3, Caxi tác dụng với nước sau phản ứng tạo ra dung dịch kiềm.
4, Ion C a 2 + bị khử khi điện phân C a C l 2 nóng chảy
5, Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H 2 O .
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ, có màng ngăn xốp
(2) Thổi khí CO qua ống FeO nung nóng ở nhiệt độ cao
(3) sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
(4) Dẫn khí NH3 vào bình khí Cl2
(5) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư)
2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp
3) Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2
4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3
5) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4