Đốt cháy hỗn hợp gồm ancol và anđehit đều no, đơn, mạch hở cần 11,2 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 đktc. CTPT của anđehit là
A. CH3-CH2-CH2-CHO
B. CH3CHO
C. CH3-CH2-CHO
D. HCHO
Hỗn hợp X gồm anđehit đơn chức A và ancol đơn chức B đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 11,2 lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được 0,35 mol CO2. Để hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần a mol H2(Ni, t ° ). Giá trị của a là
A. 0,10
B. 0,15C. 0,05
C. 0,05
D. 0,20
Cho hỗn hợp X gồm: C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:
A. 17,68%.
B. 15,58%.
C. 19,24%
D. 12,45%.
Chọn đáp án B
Nhận thấy hỗn hợp X gồm C2H6O,CH2O, C2H4O2, C4O6O2, C3H6O3
Nhận thấy C3H6O3 = CH2O + C2H4O2
Coi hỗn hợp X gồm C2H6O : a mol ,
CH2O ; b mol ,
C2H4O2 : c mol,
C4O6O2 : d mol
Bảo toàn khối lượng
→ m C O 2 = 13 , 8 + 0 , 5375 . 32 - 9 = 22 g
→ n C O 2 = 0 , 5 m o l
Vì n H 2 O = n C O 2 = 0 , 5 m o l
→ a = d
Có n C O 2 = 2 a + b + 2 c + 4 d = 0 , 5
Bảo toàn nguyên tố O
→ a + b + 2 c + 2 d = ( 0 , 5 . 2 + 0 , 5 - 0 , 5375 . 2 ) = 0 , 425
Trừ 2 vế tương ứng của pt
→ a + 2d = 0,075
Giải hệ → a = 0,025 và d= 0,025
⇒ % m C 4 H 6 O 2 = 0 , 025 × 86 13 , 8 . 100 % = 15 , 58 %
Cho hỗn hợp X gồm: C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:
A. 17,68%.
B. 15,58%.
C. 19,24%.
D. 12,45%.
Đáp án B
Nhận thấy hỗn hợp X gồm C2H6O,CH2O, C2H4O2, C4O6O2, C3H6O3
Nhận thấy C3H6O3 = CH2O + C2H4O2
Coi hỗn hợp X gồm C2H6O : a mol ,CH2O ; b mol , C2H4O2 : c mol, C4O6O2 : d mol
Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 13,8 + 0,5375. 32 - 9 = 22 g → nCO2 = 0,5 mol
Vì nH2O = nCO2 = 0,5 mol → a = d || Có nCO2 = 2a + b + 2c + 4d = 0,5
Bảo toàn nguyên tố O → a + b + 2c + 2d = ( 0,5.2 + 0,5 - 0,5375.2 ) = 0,425
Trừ 2 vế tương ứng của pt → a + 2d = 0,075 || Giải hệ → a = 0,025 và d= 0,025
⇒ %mC4H6O2 = 0 , 025 . 86 13 , 8 . 100% = 15,58%
Cho hỗn hợp X gồm: C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là
A. 17,68%.
B. 15,58%.
C. 19,24%.
D. 12,45%.
Đáp án B
Nhận thấy hỗn hợp X gồm C2H6O,CH2O, C2H4O2, C4O6O2, C3H6O3
Nhận thấy C3H6O3 = CH2O + C2H4O2
Coi hỗn hợp X gồm C2H6O : a mol ,CH2O ; b mol , C2H4O2 : c mol, C4O6O2 : d mol
Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 13,8 + 0,5375. 32 - 9 = 22 g → nCO2 = 0,5 mol
Vì nH2O = nCO2 = 0,5 mol → a = d || Có nCO2 = 2a + b + 2c + 4d = 0,5
Bảo toàn nguyên tố O → a + b + 2c + 2d = ( 0,5.2 + 0,5 - 0,5375.2 ) = 0,425
Trừ 2 vế tương ứng của pt → a + 2d = 0,075 || Giải hệ → a = 0,025 và d= 0,025
⇒ %mC4H6O2 = 0 , 025 . 86 13 , 8 . 100% = 15,58%
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Chất Y là
A. HCOOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CH2COOH.
D. CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Chất Y là
A. HCOOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3CH2CH2COOH
D. CH3COOH.
Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 2M thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở Y1,Y2 đều đơn chức và 6,2 g ancol Z. Y1 no, Không tham gia phản ứng tráng gương; Y2 không no chứa một liên kết đôi C=C có mạch cacbon phân nhánh. Đốt cháy hết hỗn hợp muối trên tạo ra Na2CO3, CO2, H2O. cho toàn bộ lượng khí CO2 qua bình đựng nước vôi trong dư thu 50g kết tủa. CTCT của este:
A CH3COO(CH2)2OCOC(CH3)=CH2 B HCOO(CH2)2OCOC(CH3)=CHCH3
C CH3COOCH2OCOC(CH3)=CH2 D CH2=C(CH3)OCO(CH2)2OCOCH3
nNaOH = 0.2
nZ = n X = 0.1
=> M Z = 62 => C2H4(OH)2
nCO2 = nCaCO3 = 0.5
=> Số C trong 2 ax = 0.5/0.1 = 5
Có :
Y1 no, k tham gia pứ tráng gương
Y2 không no chứa một liên kết đôi C=C có mạch cacbon phân nhánh
Số C trong 2 ax = 5
=> A
Loại B vì HCOO- có khả năng tráng gương
Loại C,D vì số C trong 2 ax = 6
cách này nx :
n NaOH = 0,2 mol
Tác dụng vừa đủ chứng tỏ số gốc -COO- = 0,2 / 0,1 = 2
M Ancol = 6,2 / 0,1 = 62 (g/moL)
Đó là HO - CH2 - CH2 - OH
Ta thấy n CaCO3 = n CO2 = 0,5 (mol) ta phải biết nếu đốt cháy sẽ có 0,1 mol Na2CO3 --> 6 C của bên 2 muối
Chọn A
Biết cách làm rồi đăng chi cái tên này
Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A. C3H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2.
Đáp án B
Andehit no, đơn chức, mạch hở ⇒ Có dạng CnH2nO (Tương tự anken).
Nhận thấy nCO2 = nH2O ⇒ Y phải có dạng CmH2m ⇒ Loại C và D.
Ta có H trung bình = 0,4×2÷0,2 = 4
● Giả sử A đúng ⇒ hỗn hợp chứa C3H6 (a mol) và HCHO (b mol)
Ta có PT theo số mol hỗn hợp: a + b = 0,2 (1).
Ta có PT theo số mol CO2: 3a + b = 0,4 (2).
Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = b = 0,1 ⇒ Loại vì nX < nY.
⇒ Điều giả sử là sai
Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là:
A. C3H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2.