Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp) là
A. xenlulozơ, lòng trắng trứng, metylfomat
B. Gly- Ala, fructozơ, triolein
C. saccarozơ, etylaxetat, glucozơ
D. tinh bột, tristearin, valin
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp) là
A. xenlulozơ, lòng trắng trứng, metylfomat.
B. Gly- Ala, fructozơ, triolein.
C. saccarozơ, etylaxetat, glucozơ.
D. tinh bột, tristearin, valin.
Chọn đáp án A
A. ● Xenlulozơ:
(C6H10O5)n + nH2O → H + , t ° nC6H12O6.
● Lòng trắng trứng bản chất là protein:
Lòng trắng trứng + H2O → H + , t ° α-amino axit.
● Metylfomat:
HCOOCH3 + H2O (H+, to) ⇄ HCOOH + CH3OH
⇒ chọn A .
B. ● Gly-Ala:
Gly-Ala + H2O → H + , t ° Gly + Ala.
● Fructozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân
⇒ loại B.
● Triolein:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2O → H + , t ° 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.
C. ● Saccarozơ:
C12H22O11 + H2O → H + , t ° C6H12O6 (glucozơ) + C6H12D6 (fructozơ).
● Etyl axetat:
CH3COOC2H5 + H2O → H + , t ° CH3COOH + C2H5OH.
● Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân
⇒ loại C.
D. ● Tinh bột:
(C6H10O5)n + nH2O → H + , t ° nC6H12O6.
● Tristearin:
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O → H + , t ° 3C17H35COOH + C3H5(OH)3.
● Val là α-amino axit nê không tham gia phản ứng thủy phân
⇒ loại D.
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp) là
A. xenlulozơ, lòng trắng trứng, metylfomat.
B. Gly- Ala, fructozơ, triolein.
C. saccarozơ, etylaxetat, glucozơ.
D. tinh bột, tristearin, valin.
Chọn đáp án A
A. ● Xenlulozơ: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
● Lòng trắng trứng bản chất là protein: Lòng trắng trứng + H2O α-amino axit.
● Metylfomat: HCOOCH3 + H2O (H+, to) ⇄ HCOOH + CH3OH ⇒ chọn A .
B. ● Gly-Ala: Gly-Ala + H2O Gly + Ala.
● Fructozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân ⇒ loại B.
● Triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.
C. ● Saccarozơ: C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12D6 (fructozơ).
● Etyl axetat: CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH.
● Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân ⇒ loại C.
D. ● Tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
● Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3.
● Val là α-amino axit nê không tham gia phản ứng thủy phân
Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp là
A. C2H6, CH3COOCH3, tinh bột.
B. saccarozơ, CH3COOCH3, benzen.
C. tinh bột, C2H4, C2H2.
D. C2H4, CH4, C2H2.
Tinh bột tác dụng được với H2O trong môi trường axit hoặc enzim (phản ứng thủy phân tinh bột)
C2H4 và C2H2 là anken và ankin nên có phản ứng cộng H2O
Đáp án C
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác, trong điều kiện thích hợp) là A. C2H6, CH3COOCH3, tinh bột. B. C2H4, C2H2, tinh bột.
C. C2H4, CH4 , C2H2. D. saccarozơ, CH3COOCH3 , benzen.
Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin.Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là:Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin.Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là:
A. 6
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Phản ứng thủy phân đặc trưng cho các hợp chất sau:
- Este: Thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (hai chiều), thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng bất thuận nghịch (một chiều).
- Cacbonhiđrat: Đíaccảit như saccarozơ, polisacarit (tinh bột, xenlulozơ) bị thủy phân trong môi trường axit hoặc dưới xúc tác enzim.
- Peptit, protein: Thủy phân trong môi trường axit, thủy phân trong môi trường kiềm, thủy phân dưới tác dụng enzim.
- Amit: Amit là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –CO-NH- không phải là của amino axit cũng bị thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm.
- Các hợp chất hữu cơ khác có chức este (poli (etylen terephtalat), poli (metyl metacrylat),..), chứa chức amit (nilon-6, nilon-6,6,…) cũng bị thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm.
Các chất bị thủy phân trong điều kiện thích hợp là: saccarozơ (C12H22O11), etyl axetat (CH3COOC2H5).
Val-Gly-Ala, tinh bột ((C6H10O5)n), tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5)
Chọn B.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(a) S. Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm
(b) Đ
(c) S. Saccarozo là đisaccarit
(d) S. Etyl axetat tan ít trong nước do không tạo được liên kết H với nước
(e) S. Do C2H5- là gốc đẩy e mạnh hơn CH3- nên làm cho mật độ e trên N cao hơn, tính bazo mạnh hơn
(g) S. Các peptit có từ 2 liên kết pepetit trở lên mới có phản ứng màu biure.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(a) S. Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm
(b) Đ
(c) S. Saccarozo là đisaccarit
(d) S. Etyl axetat tan ít trong nước do không tạo được liên kết H với nước
(e) S. Do C2H5- là gốc đẩy e mạnh hơn CH3- nên làm cho mật độ e trên N cao hơn, tính bazo mạnh hơn
(g) S. Các peptit có từ 2 liên kết pepetit trở lên mới có phản ứng màu biure.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A.
Phát biểu đúng là: (b).
(a) xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng.
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) etyl axetat tan rất ít trong nước.
(e) etylamin có lực bazơ lớn hơn metylamin.
(g) Gly-Ala không có phản ứng màu biure.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thuỷ phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(e) Gly‒Ala và Gly‒Ala‒Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn A.
(a) Sai, Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(c) Sai, Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) Sai, Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, ít tan trong nước.
(e) Sai, Gly‒Ala không có phản ứng với Cu(OH)2