Cho khối chóp S.ABC có AB = 5 cm, BC = 4cm, CA = 7cm. Các mặt bên tạo với mặt phẳng đáy (ABC) một góc 30 0 . . Thể tích khối chóp S.ABC bằng
A. 4 2 3 c m 3 .
B. 4 3 3 c m 3 .
C. 4 6 3 c m 3 .
D. 4 3 4 c m 3 .
Cho hình chóp S.ABC với đáy ABC có AB=10 cm, BC=12 cm, AC= 14 cm, các mặt bên cùng tạo với mặt phẳng đáy các góc bằng nhau và bằng α với tan α =3. Thể tích khối chóp S.ABC là:
A. 182 c m 3
B. 242 c m 3
C. 192 c m 3
D. 252 c m 3
Cho hình chóp S.ABC có các mặt bên (SAB), (SBC), (SCA) tạo với mặt đáy một góc 60 ° , chân đường cao hạ từ S xuống mặt phẳng (ABC) nằm trong tam giác ABC, AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABC
A. 4 a 3
B. 8 3 a 3
C. 8 3 a 3 3
D. 8 3 a 3 2
Đáp án B
Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ S xuống mặt phẳng (ABC).
Kẻ HM, HN, HP lần lượt vuông góc với AB, BC, CA trong mặt phẳng (ABC).
Sử dụng tính chất ba đường cvuoong góc ta dễ chứng minh được SM, SN, SP lần lượt vuông góc với AB, BC, CA
Cho hình chóp S.ABC có các mặt bên (SAB), (SBC), (SCA) tạo với mặt đáy một góc 60 0 , chân đường cao hạ từ S xuống mặt phẳng (ABC) nằm trong tam giác ABC, AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABC.
A. 4 a 3
B. 8 3 a 3
C. 8 3 a 3 3
D. 8 3 a 3 2
Đáp án B
Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ S xuống mặt phẳng (ABC).
Kẻ HM, HN, HP lần lượt vuông góc với AB, BC, CA trong mặt phẳng (ABC).
Sử dụng tính chất ba đường cvuoong góc ta dễ chứng minh được SM, SN, SP lần lượt vuông góc với AB, BC, CA. Từ đây suy ra S M H ^ , S N H ^ , S P H ^ là các gốc tạo bởi mặt bên và mặt đáy (ABC). Do đó S M H ^ = S N H ^ = S P H ^ = 60 0 .
Suy ra H M = H N = H P = S H . cot 60 0 nên H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Sử dụng công thức Hê rông ta tính được S A B C = 6 6 a 2
Và ta tính được bán kính đường trọn nội tiếp r = S p = 6 6 a 2 9 a = 2 6 a 3
Ta cũng có S H = r . tan 60 0 = 2 6 a 3 . 3 = 2 2 a
Vậy V S A B C = 1 3 . S H . S A B C = 1 3 .2 2 a .6 6 a 2 = 8 3 a 3
Cho hình chóp tam giác S.ABC biết AB = 3, BC = 4, CA = 5. Tính thể tích khối chóp SABC biết các mặt bên của hình chóp đều tạo với mặt đáy một góc 30 °
Cho hình chóp S.ABC với đáy ABC có AB = 10cm,BC = 12cm,AC = 14cm các mặt bên cùng tạo với mặt phẳng đáy các góc bằng nhau và bằng α với tan α = 3 . Thể tích khối chóp S.ABC là:
A. 182 c m 3
B. 242 c m 3
C. 192 c m 3
D. 252 c m 3
Đáp án C
Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ S xuống mặt phẳng đáy.
Kẻ HM, HN, HP lần lượt vuông góc với các cạnh AB, BC, CA.
Khi đó ta có SM, SN, SP lần lượt vuông góc với AB, BC, CA.
Do đó:
Khi đó: H M = H N = H P = H S tan α = H S 3
Suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC bán kính HM.
Áp dụng công thức Hê-rông ta có: S ∆ A B C = 24 6 (đvdt)
⇒ H M = S ∆ A B C p = 4 6 3
⇒ H S = 3 H M = 4 6
⇒ V S . A B C = 1 3 H S . S ∆ A B C = 192 (đvtt).
Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC có AB = 10cm, BC = 12cm, AC = 14cm, các mặt bên cùng tạo với mặt phẳng đáy các góc bằng nhau và bằng α với tanα = 3. Thể tích của khối chóp S.ABC là:
A. 186 cm 3
B. 244 cm 3
C. 192 cm 3
D. 354 cm 3
I. Tự luận ( 5 điểm)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh B C = a 2 , cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy; mặt bên (SBC) tạo với mặt đáy (ABC) một góc bằng 45°. Thể tích khối chóp S.ABC theo a bằng?
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và tam giác ABC cân tại A. Cạnh bên SB lần lượt tạo với mặt phẳng đáy, mặt phẳng trung trực của BC các góc bằng 30° và 45°, khoảng cách từ S đến cạnh BC bằng a. Tính thể tích khối chóp S.ABC
A. V = a 3
B. V = a 3 2
C. V = a 3 3
D. V = a 3 6
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh BC = a 2 , cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy; mặt bên (SBC) tạo với mặt đáy (ABC) một góc bằng 45°. Thể tích khối chóp S.ABC theo a bằng
A. a 3 2 6
B. a 3 2 2
C. a 3 2 4
D. a 3 2 12