Tìm đạo hàm của hàm số sau: y = ( x . sin α + cos α ) ( x . cos α − sin α )
Tìm GTLN và GTNN của hàm số c o s α 2 sin 2 α + sin α - 3 = 0 là:
A. m a x y = 1 m i n y = - 1 11
B. m a x y = 2 m i n y = - 2 11
C. m a x y = 2 m i n y = 2 11
D. m a x y = 1 m i n y = 1 11
Tìm đạo hàm y' của hàm số y = sin x + cos x
A. y' = 2cosx
B. y' = 2sinx
C. y' = sinx - cosx
D. y' = cosx - sinx
Tìm đạo hàm của hàm số sau: y = sin ( cos 2 x ) . cos ( sin 2 x )
Tính đạo hàm của hàm số sau y = sin x sin x - cos x
Tính đạo hàm của hàm số sau y = sin x sin x - cos x
tìm đạo hàm của hàm số sau
y=\(\sin\left(\cos^2x\right)\cos\left(\sin^2x\right)\)
xét hàm số y=\(\sin\left(cos^2x\right)cos\left(sin^2x\right)\) =
\(\frac{sin\left(cos^2x+sin^2x\right)+sin\left(cos^2x-sin^2x\right)}{2}=\frac{sin1+sin\left(cós2x\right)}{2}\)
Tìm đạo hàm của hàm số sau :
\(y=\dfrac{\sin x-x\cos x}{\cos x+x\sin x}\)
Tìm đạo hàm của hàm số sau :
\(y=\left(x\sin\alpha+\cos\alpha\right)\left(x\cos\alpha-\sin\alpha\right)\)
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới là tham số thực α ∈ 0 ; 1 , khi đó số điểm cực trị nhiều nhất của hàm số y = f x + sin α + 4 cos α bằng:
A. 7
B. 5
C. 9
D. 3