Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
A. lưu huỳnh.
B. cacbon.
C. photpho.
D. nitơ.
Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là
A. lưu huỳnh
B. cacbon
C. photpho
D. nitơ
Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu được khí Z. Cho Y tác dụng với Z tạo ra chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
A. Cacbon.
B. Lưu huỳnh.
C. Nitơ.
D. Photpho.
Đốt cháy đơn chất X trong không khí thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu được khí Z. Khi cho Y tác dụng với Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
A. cacbon
B. photpho
C. nitơ
D. lưu huỳnh
Nung 22,4 gam kim loại M hoá trị 2 với lưu huỳnh dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được khí Y và 6,4 gam bã rắn không tan. Làm khô chất bã rắn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với khí Y thu được 19,2 gam đơn chất rắn. Vậy M là:
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Zn.
trộn 8,4 gam bột Fe với 3,2 gam Bột lưu huỳnh rồi đun nóng ( không có không khí ) thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCL dư được dung dịch Y và khí Z. đốt cháy hoàn toàn Z cần V lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
Đơn chất X ở điều kiện thường ở trạng thái rắn, được sử dụng làm bút chì. Cho X phản ứng với O2 thu được khí Y. Cho Y phản ứng với đơn chất X trong điều kiện nhiệt độ cao, không có O2 thu được khí Z là một khí không màu, không màu và rất độc. Các chất X, Y , Z lần lượt là:
A. C, CO2 và CO
B. S, SO2 và SO3
C. C, CO và CO2
D. Cl2, Cl2O và ClO2
Đáp án A
X ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, được sử dụng làm bút chì => X là Cacbon : C
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilenglicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4g hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4g nước. Mặt khác, cho 35,4g E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m(g) chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 51,0.
B. 46,4.
C. 50,8.
D. 48,2.
Giải thích: Đáp án: A
Quy đổi E
Ta tính được:
Ta có hệ
Chất rắn khan gồm:
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilenglicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4g hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4g nước. Mặt khác, cho 35,4g E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m(g) chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 51,0
B. 46,4
C. 50,8
D. 48,2
Chọn đáp án A.
Quy đổi E
Ta tính được:
n C O 2 = 1 , 4 m o l ; n H 2 O = 1 , 3 m o l
Ta có hệ
Chất rắn khan gồm:
Đơn chất X điều kiện thường ở trạng thái rắn, được sử dụng làm bút chì. Cho X phản ứng với O2 thu được khí Y. Cho Y phản ứng với đơn chất X trong điều kiện nhiệt độ cao, không có O2 thu được khí Z là một khí không màu, không mùi và rất độc. Các chất X, Y và Z lần lượt là:
A. Cl2, Cl2O và ClO2.
B. C, CO và CO2.
C. C, CO2 và CO.
D. S, SO2 và SO3.
– X là Cacbon (C).
– C (X) + O2 → t o CO2 (Y).
– CO2 (Y) + C → t o 2CO (Z)
Đáp án C