Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
I (work)____ in this company for 2 years. During that time, I (already meet)_____ a lot of English people.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
How long_____you (stay) in Da Nang? – I (live)_______ there for 3 months. I (finish)______ an English course.
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “stay, live” có thể chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Thì HTHT nhấn mạnh kết quả của hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “finish” (kết thúc).
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
How long have you been staying in Da Nang? – I have been living there for 3 months. I have finished an English course.
Tạm dịch: Bạn đã ở Đà Nẵng bao lâu rồi? - Tôi đã sống ở đó được 3 tháng. Tôi đã hoàn thành một khóa học tiếng Anh.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She will find another job next month. She (teach)_____ English in this centre for 5 year.
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “teach” chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
She will find another job next month. She has been teaching English in this centre for 5 year.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ tìm một công việc khác vào tháng tới. Cô đã dạy tiếng Anh ở trung tâm này được 5 năm.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She is so tired. She (arrange)_____ the seats for all the people.
Đáp án:
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
=> She is so tired. She has arranged the seats for all the people.
Tạm dịch: Cô ấy rất mệt mỏi. Cô ấy đã sắp xếp chỗ ngồi cho tất cả mọi người.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She (not arrive)_____ yet. I (wait)_____ her for half an hour._____the film (start)_____?
Đáp án:
Thì HTHTTD nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “wait” (đợi).
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Thì HTHT diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
She has not arrived yet. I have been waiting her for half an hour. Have the film started?
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.
Complete the sentences using the correct future continuous or future perfect form of the verbs in brackets.
1. Five hours from now, we __________ (finish) this English lesson.
2. My brother is at university, but in two years' time, he__________ (work)
3. Hopefully, I __________ (not live) with my parents when I'm thirty.
4. I'm sure the party will be a big surprise for her. Nobody __________ (tell) her about it.
5. According to the weather forecast, the sun __________(shine) all day tomorrow.
1. will have finished
2. will be working
3. will not be living
4. will have told
5. will be shining
1. will have finished
2. will be working
3. won't be living
4. will have told
5. will be shining
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
I(read)______this book since last night
Đáp án:
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 30 minutes
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
=> I have been reading this book since last night.
Tạm dịch: Cô ấy trông rất mệt mỏi vì cô ấy đã làm việc cả đêm.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She(talk)_____on the phone for hours
Đáp án: has been talking
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
We(wait)______for her for 30 mitutes
Đáp án: have been waiting
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 30 minutes
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Chúng tôi đã chờ cô ấy trong 30 phút.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She looks very exhausted because she(work)_____all night
Đáp án: has been working
Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.
Dấu hiệu: all night
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving