Cho bốn điểm . A 2 ; - 1 ; 6 , B - 3 ; - 1 ; - 4 , C 5 ; - 1 ; 0 , D 1 ; 2 ; 1 Tính thể tích tứ diện ABCD.
A. 60
B. 15
C. 30
D. 20
Cho bốn điểm A(-2; 6; 3), B(1; 0; 6), C(0; 2; -1), D(1; 4; 0) Tính chiều cao AH của tứ diện ABCD
Chiều cao AH của tứ diện ABCD chính là khoảng cách từ điểm A đến mp (BCD) :
Cho bốn điểm A(-2; 6; 3), B(1; 0; 6), C(0; 2; -1), D(1; 4; 0) Viết phương trình mặt phẳng (BCD). Suy ra ABCD là một tứ diện.
(BCD) nhận là 1 vtpt
⇒ (BCD): 16x – 6y – 4z + 8 = 0
hay (BCD): 8x – 3y – 2z + 4 = 0.
Cho bốn điểm A(-2; 6; 3), B(1; 0; 6), C(0; 2; -1), D(1; 4; 0) Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa AB và song song với CD.
(α) chứa AB và song song với CD
⇒ (α) nhận (1; 0; -1) là 1 vtpt
(α) đi qua A(-2; 6; 3)
⇒ (α): x – z + 5 = 0.
Câu 1: Lấy bốn điểm M,N,P,Q trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.Kể các đường thẳng đi qua các cặp điểm.Số đường thẳng có được là:
A.3
B.12
C.6
D.4
Câu 2: Lấy bốn điểm M,N,P,Q sao cho M,N,P thẳng hàng và Q không nằm trên đường thẳng đó.Kẻ các cặp điểm.Số đường thẳng có được là:
A.2
B.4
C.5
D.6
Câu 1: các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm là:MN ,MP ,MQ ,NP ,NQ ,PQ
Vậy có 6 đoạn thẳng
Chọn câu C
Câu 2:
các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm là:MN ,MP ,MQ ,NP ,NQ ,PQ
Vậy có 6 đoạn thẳng
Chọn câu D
Cho 4 điểm A(-2;-1;3), B(2;3;1), C(1;2;3), D(-4;1;3). Hỏi có bao nhiêu điểm trong bốn điểm đã cho thuộc mặt phẳng ( α ) : x + y + 3 z - 6 = 0 ?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Bài 8: Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng
hàng.
1) Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong số bốn điểm đã cho? Kể tên
các đường thẳng đó.
2) Có bao nhiêu tia trong hình đã vẽ được ở câu a)
3) Có bao nhiêu tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong các
điểm còn lại? Kể tên các tia đó.
4) Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai mút là hai trong bốn điểm đã cho. Kể tên các
đoạn thẳng đó.
Cho bốn điểm A(1; 0; 0), B(0; 1; 0), C(0; 0; 1), D(-2; 1; -1) Chứng minh A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện.
a) Cách 1:
Phương trình đoạn chắn (ABC) là:
hay x + y + z – 1 = 0.
Thay tọa độ điểm D(-2; 1; -1) ta được: (-2) + 1 + (-1) – 1 = -3 ≠ 0
⇒ D không nằm trong (ABC)
⇒ A, B, C, D không đồng phẳng
⇒ A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện.
Cách 2:
⇒ A, B, C, D không đồng phẳng
⇒ A, B, C, D là bốn đỉnh của hình tứ diện.
cho hàm số y=2x^{4} -m^{2}.x^{2} +m^{2}+2016 (C). Tìm m để (C) có 3 điểm cực trị A,B,C. Sao cho bốn điểm O,A,B,C là 4 đỉnh của 1 hình thoi với O là gốc tọa độ.
1. Cho bốn điểm A, B, C, D sao cho AB//CD và AD//BC. Chứng minh tam giác ABC = tam giác CDA.
2. Cho bốn điểm A, B, C, D sao cho AB//CD và AD//BC. Chứng minh AB = CD.
3. Cho tam giác ABC. Trên các tia đối AB, AC lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AE = AC, AF = AC. Chứng minh tam giác ABC = tam giác AFE.
1) Ta có hình vẽ sau:
Vì AB // CD nên \(\widehat{A_1}\) = \(\widehat{C_1}\) (so le trong)
AD // BC nên \(\widehat{A_2}\) = \(\widehat{C_2}\) ( so le trong)
Xét ΔABC và ΔCDA có:
\(\widehat{A_1}\) = \(\widehat{C_1}\) (cm trên)
AC: Cạnh chung
\(\widehat{A_2}\) = \(\widehat{C_2}\) (cm trên)
\(\Rightarrow\) ΔABC = ΔCDA (g.c.g) (đpcm)
2) Chứng minh tương tự ta có: ΔCDA = ABC (g.c.g)
\(\Rightarrow\) AB = CD ( 2 cạnh tương ứng) (đpcm)
3) Mình sửa lại chỗ AE = AC là AE = AB đó nha, bn ghi nhầm đề!!!
Ta có hình vẽ sau:
Xét ΔABC và ΔAFE có:
AE = AB (gt)
\(\widehat{A_1}\) = \(\widehat{A_2}\) (đối đỉnh)
AF = AC (gt)
\(\Rightarrow\) ΔABC = ΔAFE(c.g.c) (đpcm)
Bạn áp dụng trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của tam giác rồi chứng minh nha
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho bốn điểm A( 7; -3); B( 8; 4); C ( 1; 5) và D(0; -2). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. A C → ⊥ C B → .
B. Tam giác ABC đều.
C. Tứ giác ABCD là hình vuông.
D. Tứ giác ABCD không nội tiếp đường tròn.
Ta có
A B → = 1 ; 7 ⇒ A B = 1 2 + 7 2 = 5 2 B C → = − 7 ; 1 ⇒ B C = 5 2 C D → = − 1 ; − 7 ⇒ C D = 5 2 D A → = 7 ; − 1 ⇒ D A = 5 2 ⇒ A B = B C = C D = D A = 5 2 .
Lại có: A B → . B C → = 1 − 7 + 7.1 = 0 nên A B ⊥ B C .
Từ đó suy ra ABCD là hình vuông.
Chọn C.