Nêu tên và chỉ môt số dãy núi và đồng bằng trên Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
Chỉ và đọc tên những dãy núi khác trên Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Những dãy núi chính ở Việt Nam dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều, Trường Sơn,
Hãy chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và nêu đặc điểm của dãy núi này.
- Vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ: nằm giữa sông Hồng và sông Đà.
- Hoàng Liên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta, chạy dài khoảng 180km và rộng gần 30km. Đây là dãy núi cao đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng hẹp và sâu. Dãy Hoàng Liên Son có đỉnh Phan-xi – pang cao nhất nước ta.
Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
- Phần đất liền của nước ta; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; đảo Cát Bà, Cô Đảo, Phú Quốc.
- Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn; sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu; Đồng bằng bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
+ Phần đất liền của nước ta: Nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Phần đất liền nước ta giáp với 3 nước phía Bắc giáp với Trung Quốc, Phía Tây giáp với Lào và Camphuchia; phía Đông giáp với biển Đông.
+ chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo: quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa; đảo Cát Bà, Cô Đảo, Phú Quốc.
+ Dãy Hoàng Liên Sơn ở phía Bắc, dãy Trường Sơn ơ miền trung chạy dọc theo biên giới Việt Nam.
+ Các con sông: sông Hồng, sông Thái Bình ( miền Bắc); sông Mã, sông Cả (miền Trung); sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu(miền Nam).
+ Đồng bằng bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ ở phía đông ven biển.
Chỉ và nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam.
+ Tên một số các đảo và quần đảo của nước ta: Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, đảo Cái Bầu, đảo Cát Bà, Đảo Bạch Long Vĩ, đảo Cổ Cỏ, đảo Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Phú Quý, Côn Đảo, Đảo Thổ Chu, đảo Phú Quốc….
có ba tên trộm
Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Khoáng sản | Tên mỏ |
Than | Quảng Ninh |
Đồng - niken | Sơn La |
Đất hiếm | Lai Châu |
Sắt | Thái Nguyên, Yên Bái |
Thiếc, bôxit | Cao Bằng |
Kẽm - chì | Chơ Điền (Bắc Kạn) |
Đồng, vàng | Lào Cai |
Thiếc | Tĩnh Túc (Cao Bằng) |
Apatit | Lào Cai |
a, Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, em hãy kể tên các đồng bằng, dãy núi, cao nguyên của Việt Nam?
b,Trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?
a) Đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ,...
Dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn,..
Cao nguyên: Kon Tum, Lâm Viên,..
b) Tham khảo
Đồng bằng rộng lớn, diện tích khoảng 4 triệu ha. + Đất: có 3 loại: phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn. Trong đó đất phù sa ngọt có độ màu mỡ cao thuận lợi để thâm canh lúa nước. + Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
a)- Có 2 đồng bằng châu thổ:
+ĐB sông Cửu Long
+ĐB sông Hồng
- Các dãy núi: Pu đen đinh,Hoàng Liên Sơn,Con voi,Cánh cung sông Ngân,Cánh cung Ngâm Sơn,Cánh cung Bắc Sơn
-Các cao nguyên: Kon-Tum,Plây-ku,Đắk Lắk,Lâm Viên,Di Linh,Hơ-Nông
b)
*Thuận lợi:
-Với diện tích tương đối rộng,địa hình thấp và bằng phẳng,khí hậu nóng ẩm quanh năm,sự đa dạng sinh học.Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất như:
+Đất đai:Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha→Đất đai phì nhiêu,màu mỡ thuận lợi cho sản xuất lương thực
+Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tíhc lớn,trong rừng giàu nguồn lợi động thực vật
+Khí hậu nóng ẩm,lượng mưa dồi dào,hệ thống sông ngòi,kênh rạch chằng chịt→Tạo nên tiềm năng cung cấp nước để cải tạo đất phèn,đất mặn,là địa bàn đánh bắt,nuôi trồng thủy sản,phát triển giao thông đường sông,du lịch,cung cấp phù sa cho đồng ruộng,.......
+Vùng biển và hải đảo:Có nhiều nguồn hải sản phong phú,biển ấm,ngư trường rộng thuận lợi cho khai thác hải sản,du lịch
*Khó khăn:
-Diện tích đất phèn,đất mặn lớn(2,5 triệu ha)
-Mùa khô thiếu nước cho sản xuất,sinh hoạt vì xâm nhập mặn
-Hằng năm,lũ lụt của sông Mê Công ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp,sinh hoạt
a, Đồng bằng: 2 đồng bằng châu thổ lớn nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, dải đồng bằng ven biển miền Trung, ngoài ra còn các đồng bằng giữa núi: An Khê,..
Dãy núi:
+ Núi cao: Dãy Hoàng Liên Sơn
+ Núi trung bình: dãy Bạch Mã, dãy Pu Sam Sao, ...
+ Núi thấp: dãy Tam Điệp, dãy Tam Đảo,..
Cao nguyên:
+ Cao nguyên ba dan: CN Mơ Nông, CN Kon Tum, CN Đăk Lăk, ...
+ Cao nguyên đá vôi: CN Sơn La, CN Mộc Châu,...
+ Cao nguyên đá hỗn hợp: CN Lâm Viên
Quan sát hình 2 và đọc thông tin, em hãy:
- Xác định trên lược đồ dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân.
- Nêu tên các đồng bằng ở vùng Duyên hải miền Trung.
Vùng duyên hải miền Trung có các đồng bằng quan trọng như Thanh - Nghệ - Tĩnh, Bình - Trị - Thiên, Nam - Ngãi, Bình - Phú, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận,...
Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và các vùng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
+ Dựa vào chú giải chỉ ra các con sông của vùng đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn.
+ Các vùng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
Xác định vị trí của Đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng và sông Thái Bình trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Cả ba đều thuộc miền Bắc Việt Nam. Trên bản đồ địa lí tự nhiên, học sinh sẽ quan sát và chỉ ra vị trí chính xác.