Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau : natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào các ô trong bảng sau :
Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng) :
Natri clorua.
Đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .
PHẢN ỨNG HÓA HỌC | Axit + Bazơ | Axit + Oxit bazơ | Axit + Kim loại | Axit + Muối | Muối + Muối | Kim loại + Phi kim |
NaCl | x(l) | x(2) | 0 | x(3) | x(4) | x(5) |
CuCl 2 | x(6) | x(7) | 0 | x(8) | x(9) | x(10) |
1/ HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
6/ 2HCl + Cu OH 2 → CuCl 2 + 2 H 2 O
2/ 2HCl + Na 2 O → 2NaCl + H 2 O
7/ 2HCl + CuO → CuCl 2 + H 2 O
3/ 2HCl + Na 2 CO 3 → 2NaCl + H 2 O + CO 2
8/ 2HCl + CuCO 3 → CuCl 2 + H 2 O + CO 2
4/ Na 2 SO 4 + BaCl 2 → 2NaCl + BaSO 4
9/ CuSO 4 + BaCl 2 → CuCl 2 + BaSO 4
5/ 2Na + Cl 2 → NaCl
10/ Cu + Cl 2 → Cu Cl 2
Bạn em đã lập bảng về mối quan hệ giữa một số kim loại với một số dung dịch muối như sau :
Chú thích : Dấu X là có phản ứng hoá học xảy ra.
Dấu O là không xảy ra phản ứng.
Hãy :
Sửa lại những dấu X và O không đúng trong các ô của bảng.
Bổ sung dấu X hoặc dấu O vào những dấu chấm trong các ô trống.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra theo dấu X.
ta có bảng về mối quan hệ giữa một kim loại với một số dung dịch muối:
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra theo dấu x
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Zn + CuSO 4 → ZnSO 4 + Cu
Zn + FeSO 4 → ZnSO 4 + Fe
Fe + 2 AgNO 3 → Fe NO 3 2 + 2Ag
Zn + 2 AgNO 3 → Zn NO 3 2 + 2Ag
Cu + 2 AgNO 3 → Cu NO 3 2 + 2Ag
Bài 6. Cho các kim loại: Bạc, Natri, Sắt, Nhôm, Chì, Bạch kim, Đồng. Kim loại nào tác dụng với mỗi chất sau trong dung dịch:
a- Đồng (II) clorua b- Axit clohidric c- Bạc nitrat.
Viết pthh xảy ra.
a)
$Fe + CuCl_2 \to FeCl_2 + Cu$
$2Al + 3CuCl_2 \to 3Cu + 2AlCl_3$
$Pb + CuCl_2 \to PbCl_2 + Cu$
b)
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
c)
$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
$Al + 3AgNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 3Ag$
$Pb + 2AgNO_3 \to Pb(NO_3)_2 + 2Ag$
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: A l 3 + / A l ; F e 2 + / F e ; S n 2 + / S n ; C u 2 + / C u . Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. (b) và (c)
B. (b) và (d)
C. (a) và (c)
D. (a) và (b)
Bài :
a) cho a mol bột sắt vào dung dịch chưa b mol CúO4. sau khi kết thúc phản ứng ta thu được dung dịch X và chất răn Y, Hỏi trong X,Y có chất gì bn mol?
b)có 1 chiêc ca làm bằng kim loại nhôm, giả thiết nếu không có lớp Ô xi bám trên bề mặt nhôm.Làm thế nào có thể xác định được sô nguyên tử nhôm có trên chiếc ca nhôm( nếu cách làm và cho biểu thức tính).Biết trong phòng thí nghiệm có dụng cụ đo khối lượng và thể tích.
Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
- Kim loại nào tan trong dung dịch NaOH đặc tạo bọt khí bay ra là Al.
2NaOH + 2Al + 2 H 2 O → 2NaAl O 2 + 3 H 2
- Ba kim loại còn lại, kim loại nào tan trong dung dịch HCl và tạo bọt khí bay lên là Fe.
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2
- Hai kim loại còn lại, kim loại nào đẩy được bạc ra khỏi dung dịch Ag NO 3 là Cu.
Cu + 2Ag NO 3 → Cu NO 3 2 + 2Ag
- Kim loại còn lại là Ag (không phản ứng với dung dịch Ag NO 3
Cho các kim loại sau : kẽm ; magie ; đồng ; natri ; sắt.
Kim loại nào hoạt động hoá học yếu nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.
Kim loại hoạt động hoá học yếu nhất là : đồng.
Thí dụ : Các kim loại Zn, Mg, Na, Fe tác dụng với dung dịch HCl. Kim loại Cu không tác dụng.
Cho các kim loại sau :kẽm ; magie ; đồng ; natri ; sắt.
Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.
Kim loại hoạt động hoá học mạnh nhất là : natri.
Thí dụ : Chỉ Na phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
2Na + 2 H 2 O → 2NaOH + H 2
Cho một số kim loại : đồng ; bạc ; magie ; sắt ; natri.
Cho biết kim loại nào có những tính chất sau đây :
Dễ nóng chảy nhất.