Xét tổ hợp lai phân ghen A b a B D d ; nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
A. ABD = Abd = aBD = 4,5%
B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%
C. ABD = ABd = abd = 4,5%
D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là:
A. 3,35%
B. 18,75%
C. 37,5%
D. 56,25%
Đáp án D
Ở một loài côn trùng, gen nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ, b-mắt vàng, D-lông ngắn, d- lông dài. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
AaBbDd × AaBbDD → A-B-D- là: 3/4 × 3/4 × 1 = 9/16 = 56, 25%.
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là:
A. 6,35%.
B. 18,75%.
C. 37,5%.
D. 56,25%.
Chọn D
Ở một loài côn trùng, gen nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ, b-mắt vàng, D-lông ngắn, d- lông dài. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
AaBbDd × AaBbDD → A-B-D- là: 3/4 × 3/4 × 1 = 9/16 = 56, 25%.
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp NST thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B- lai phân tích sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai
II. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D- lai phân tích thì sẽ có tối đa 16 sơ đồ lai
III. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E- lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai
IV. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E-G- lai phân tích thì sẽ có tối đa 120 sơ đồ lai
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp NST thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B- lai phân tích sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai
II. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D- lai phân tích thì sẽ có tối đa 16 sơ đồ lai
III. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E- lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai
IV. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E-G- lai phân tích thì sẽ có tối đa 120 sơ đồ lai
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Chọn đáp án D.
Khi lai phân tích thì số phép lai
= số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số
KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp;
2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số
KG = 14 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp;
6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số
KG = 41 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp;
12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp;
8KG dị hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số
KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp;
20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp;
40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp; 2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp; 12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp; 8KG dị hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp; 20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp; 40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).
Tính số kiểu tổ hợp ở phép lai sau: AaBb × Aabb
A. 16 B. 8 C. 2 D. 4
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
A. AaBbDd x aaBbdd.
B. Aabbdd x aaBbDd.
C. AaBBdd x aabbdd.
D. aabbDd x aabbDd.
Đáp án: C
Một loài côn trùng, A-thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ; b-mắt vàng; D-lông ngắn; d-lông dài.
Phép lai không tạo kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ( aabbdd) là: AaBBdd × aabbdd
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
A. AaBbDd x aaBbdd.
B. Aabbdd x aaBbDd.
C. AaBBdd x aabbdd.
D. aabbDd x aabbDd.
Chọn C
Một loài côn trùng, A-thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ; b-mắt vàng; D-lông ngắn; d-lông dài.
Phép lai không tạo kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ( aabbdd) là: AaBBdd × aabbdd