Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là ?
A. 15
B. 27
C. 16
D. 14
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4 . Số hiệu nguyên tử của X là?
A.14.
B.32.
C.16.
D.8.
Chọn C
Số electron của X là 16 → Số hiệu nguyên tử X là 16.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 14
B. 32
C. 16.
D. 18.
Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1
b) 1s22s22p5
c) 1s22s22p63s23p1
d) 1s22s22p63s2
e) 1s22s22p63s23p4
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là:
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. b, e.
Đáp án D.
Nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.
a) 1e lớp ngoài cùng
b) 7e lớp ngoài cùng
c) 3e lớp ngoài cùng
d) 2e lớp ngoài cùng
e) 6e lớp ngoài cùng
Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau
a) 1 s 2 2 s 1
b) 1 s 2 2 s 2 2 p 5
c) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1
d) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
e) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. b, e .
Chọn D
Nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
a) 1e lớp ngoài cùng
b) 7e lớp ngoài cùng
c) 3e lớp ngoài cùng
d) 2e lớp ngoài cùng
e) 6e lớp ngoài cùng
Vậy b và e là cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
Cấu hình electron của: - Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1 - Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4 a. Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron? b. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y. c. Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất? d. Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron? e. X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s², có A=24 a)Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của X b) số proton,số electron, số nơtron? c) viết kí hiệu nguyên tử ? d) số lớp electron và electron trong mỗi lớp? e) lớp nào có mức năng lượng cao nhất? f) cho biết phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất? g) Nêu tính chất hoá học cơ bản của X và giải thích? h)Nguyên tố s,p,d hay f? Vì sao?
Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh là 1s22s22p63s23p4 hỏi: a) Nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu electron? b) Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là bao nhiêu? c) Lớp nào có mức năng lượng cao nhất? d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron? e) Lưu huỳnh là kim loại hay phi kim ?
\(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
Nguyên tử lưu huỳnh có 16e.
Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là 16.
Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
Nguyên tử lưu huỳnh có 3 lớp:
- Lớp thứ nhất có 2e.
- Lớp thứ hai có 8e.
- Lớp thứ ba có 6e.
Lưu huỳnh là phi kim vì có 6e lớp ngoài cùng.
Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
a) Hãy viết kí hiệu nguyên tử của ngtố X
b) Việt cấu hình electron nguyên tử, cấu hình electron theo orbital của X
c) Từ cấu hình electron, dự đoán tính chất hoá học
d) Xác đinh vị trí của X trong bảng tuần hoàn
a, Ta có: P + N + E = 34
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 34 (1)
Theo đề, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
⇒ 2P - N = 10 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=11=Z\\N=12\end{matrix}\right.\) ⇒ A = 11 + 12 = 23
→ KH: \(^{23}_{11}X\)
b, Cấu hình e: 1s22s22p63s1
Cấu hình e theo orbital:
c, X có 1 e hóa trị → tính kim loại
d, - Z = 11 → ô số 11
- Có 3 lớp e → chu kỳ 3
- e cuối cùng phân bố ở phân lớp s, có 1 e hóa trị → nhóm IA
Vậy: X thuộc ô số 11, chu kỳ 3, nhóm IA
TL:
Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p31s22s22p63s23p3
→ X ở ô thứ 15 (z = 15), X là một phi kim (do có 5 electron lớp ngoài cùng), nguyên tử X có 9 electron p (6e trên phân lớp 2p; 3e trên phân lớp 3p)
→ Nguyên tử của nguyên tố X có 5 phân lớp: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p.
( mk ko chép mạng nhé )
HT