Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A. NO2.
B. NH2.
C. COOH.
D. CHO.
Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A. N O 2
B. N H 2
C. COOH
D. CHO
Chọn đáp án C
Các gốc α -amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm N H 2 , amino axit đầu C còn nhóm COOH.
Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu C chứa nhóm:
A. NO2
B. NH2
C. COOH
D. CHO
Đáp án C.
Gly – Ala: H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH à amino axit đầu C chứa nhóm COOH.
Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A. NO2.
B. NH2
C. COOH
D. CHO
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các α -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc – N H 2 ). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các α -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc –NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các α -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc –NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Để đốt cháy a mol 1 amino axit X được 2a mol CO2 và 0,05a mol N2 . X là:
A. NH2 - CH2 - COOH
B. NH2 - CH2 -CH2 - COOH
C. X chứa 2 nhóm - COOH trong phân tử
D. X chứa 2 nhóm NH2 trong phân tử.
Đốt cháy hoàn toàn amino axit X( chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) sau phản ứng thu được 13,44lit CO2 ; 9,45g H2O và 6,72 lit N2( đktc). Công Thức của X là;
A.H2N - C2H2 -COOH
B. H2N - C3H6 -COOH
C. H2N - C3H4 -COOH
D.H2N - C2H4 -COOH
A là tetrapeptit Ala-X-Gly-Val và B là tripeptit Ala-Gly-X (X là α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đun nóng hỗn hợp E chứa A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 với 650 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 25% so với phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của A trong E là:
Ai giúp mình với ạ!
Hỗn hợp M gồm Ala-Gly-X và Gly-Ala-Gly-X (X là α-amino axit có 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,348 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 111,8208 lít khí C O 2 (đktc) và 61,128 gam . Mặt khác cho 1/5 lượng hỗn hợp M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan trong đó có a gam muối của X và b gam muối của glyxin. Giá trị a + b là
A. 13,412
B. 9,174
C. 10,632
D. 9,312
Quy đổi A thành C 2 H 3 O N : x m o l ; C H 2 : y m o l v à H 2 O : 0 , 29 m o l
Đốt cháy A thu được n C O 2 = 2 x + y = 2 , 93 m o l
n H 2 O = 1 , 5 x + y + 0 , 29 = 2 , 705 m o l
→ x = 1,03 mol và y =0,87 mol
Đặt a và b lần lượt là số mol của 2 peptit trong A thì n A = a + b = 0 , 29 m o l
nN = 3a + 4b = x = 1,03 → a = 0,13 mol và b = 0,16 mol
Gọi n là số C của aa X thì n C O 2 = 0 , 13 n + 5 + 0 , 16 n + 7 = 2 , 93 → n = 4
→ X là C 4 H 9 O 2 N
Ta có n g l y = 0 , 13 + 2.0 , 16 = 0 , 45 m o l
n X = 0 , 13 + 0 , 16 = 0 , 29 m o l v à n A l a = 0 , 29 m o l
→ A + KOH thu được m m u ố i = 91 , 74 g → 1 / 10 A + K O H t h u đ ư ợ c m m u ố i = 9 , 174 g
Đáp án cần chọn là: B